
Thuốc Asthmatin 10 Stella Pharm
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Asthmatin 10 - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Stella Pharm. Thuốc Thuốc Asthmatin 10 có hoạt chất chính là Montelukast , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-26555-17. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Thuốc Asthmatin 10
Thuốc Asthmatin 10 là thuốc gì?
Asthmatin 10 là thuốc điều trị hen suyễn và viêm mũi dị ứng, chứa hoạt chất Montelukast 10mg.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Montelukast | 10 mg |
Chỉ định
Thuốc Asthmatin 10 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
- Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
Chống chỉ định
Thuốc Asthmatin 10 mg chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Asthmatin 10 mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Rất thường gặp (< 1/10) | Nhiễm trùng hô hấp trên, phản ứng quá mẫn (bao gồm phản vệ) |
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10) | Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST), ban, sốt |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Bất thường về giấc mơ (như ác mộng, mất ngủ, mộng du), lo âu, kích động (bao gồm hành vi gây hấn hay thù địch), trầm cảm, chứng quá hiếu động tâm thần vận động, hoa mắt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh, chảy máu cam, khô miệng, khó tiêu, bầm tím, mày đay, ngứa, đau khớp, đau cơ (bao gồm chuột rút cơ bắp), suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù |
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) | Gia tăng xu hướng chảy máu, rối loạn chú ý, suy giảm trí nhớ, đánh trống ngực, phù mạch |
Rất hiếm gặp (< 1/10000) | Thậm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan, ảo giác, mất phương hướng, suy nghĩ và hành vi tự tử, hội chứng Churg-Strauss (CSS), tăng bạch cầu ưa eosin ở phổi, viêm gan (như ứ mật, ung thư tế bào gan, và tổn thương gan hỗn hợp), hồng ban nút, hồng ban đa dạng |
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Trong các nghiên cứu tương tác thuốc, liều lâm sàng khuyến cáo của montelukast không có ảnh hưởng quan trọng về mặt lâm sàng trên dược động học của các thuốc sau: theophyllin, prednison, prednisolon, thuốc ngừa thai dạng uống (ethinyl estradiol/norethindron 35/1), terfenadin, digoxin và warfarin. Dùng thận trọng khi dùng đồng thời với các chất cảm ứng CYP 3A4, 2C8 và 2C9 như phenytoin, phenobarbital và rifampicin.
Dược lực học
Các leukotrien cystein (LTC4, LTD4, LTE) là sản phẩm của sự chuyển hóa acid arachidonic và được phóng thích từ nhiều tế bào khác nhau, bao gồm tế bào mast và bạch cầu ái toan. Các eicosanoid này gắn kết với các thụ thể leukotrien cystein (CysLT). Thụ thể Cyst typ-1 (CysLT1) được tìm thấy trong đường hô hấp ở người và trên các tế bào gây viêm khác. CysLTS có tương quan với bệnh lý hen suyễn và viêm mũi dị ứng. Montelukast là một chất có hoạt tính đường uống gắn kết với thụ thể CysLT1 với áp lực và tính chọn lọc cao, ức chế tác động sinh lý của LTD4 tại thụ thể CysLT mà không có bất kỳ hoạt tính chủ vận nào.
Dược động học
Nồng độ đỉnh trong huyết tương của montelukast đạt được sau 3 - 4 giờ uống thuốc. Sinh khả dụng đường uống trung bình là 64%. Montelukast gắn kết với protein huyết tương trên 99%. Thuốc được chuyển hóa rộng rãi ở gan và bài tiết chủ yếu vào phân thông qua mật.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Asthmatin nên uống một lần mỗi ngày. Đối với bệnh hen suyễn, nên uống thuốc vào buổi tối. Đối với bệnh viêm mũi dị ứng, thời gian uống thuốc có thể cá nhân hóa. Những bệnh nhân vừa bị hen suyễn vừa bị viêm mũi dị ứng chỉ nên uống 1 viên mỗi ngày vào buổi tối.
Liều dùng:
- Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 10 mg x 1 lần/ngày.
- Trẻ em 6 - 14 tuổi: 5 mg x 1 lần/ngày.
- Trẻ em 2 - 5 tuổi: 4 mg x 1 lần/ngày.
- Trẻ em 12 - 23 tháng tuổi bị hen suyễn: 4 mg x 1 lần/ngày.
- Trẻ em 6 - 23 tháng tuổi viêm mũi dị ứng quanh năm: 4 mg x 1 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Co thắt phế quản trong cơn hen suyễn cấp. Nên khuyên bệnh nhân có sẵn thuốc cấp cứu thích hợp.
- Không nên dùng montelukast thay thể đột ngột cho corticosteroid.
- Không nên dùng montelukast như một liệu pháp đơn trị để điều trị và kiểm soát sự co thắt phế quản do hoạt động.
- Những bệnh nhân bị hen suyễn nặng thêm sau khi hoạt động nên tiếp tục chế độ điều trị thường dùng.
- Những bệnh nhân nhạy cảm với aspirin nên tránh tiếp tục dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid trong khi dùng montelukast.
- Những bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Xử lý quá liều
Không có thông tin đặc biệt trong điều trị quá liều montelukast. Trong trường hợp quá liều, có thể dùng các biện pháp hỗ trợ thông thường như loại trừ các chất không hấp thu ở đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và khởi đầu điều trị nâng đỡ, nếu cần thiết.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Montelukast
Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotrien. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn tác dụng của leukotrien, các chất gây viêm trong phổi và đường mũi, giúp giảm viêm và các triệu chứng của hen suyễn và viêm mũi dị ứng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Montelukast |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |