Thuốc Aspirin pH8 Mekophar

Thuốc Aspirin pH8 Mekophar

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Aspirin pH8 là thuốc đã được Mekophar tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-15513-11. Viên nén bao phim tan trong ruột Thuốc Aspirin pH8 có thành phần chính là Acid acetylsalicylic (Aspirin) , được đóng gói thành Hộp 20 vỉ x 10 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56

Mô tả sản phẩm


Thuốc Aspirin pH8

Thuốc Aspirin pH8 là thuốc gì?

Thuốc Aspirin pH8 là thuốc giảm đau, kháng viêm, hạ sốt thuộc nhóm thuốc không steroid chống viêm (NSAID). Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim tan trong ruột, giúp giảm thiểu kích ứng dạ dày.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Acid acetylsalicylic (Aspirin) 500mg

Chỉ định:

  • Điều trị các cơn đau nhẹ và vừa, giảm đau, hạ sốt.
  • Điều trị viêm cấp và mạn tính như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm (thoái hóa) xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với acid acetylsalicylic hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử hen suyễn gây ra bởi việc điều trị với salicylat hoặc các thuốc tương tự.
  • Người có tiền sử bệnh hen.
  • Mang thai ngoài 24 tuần với liều lớn hơn 100 mg/ngày.
  • Bất kỳ bệnh xuất huyết nào, giảm tiểu cầu, loét dạ dày tiến triển, nguy cơ xuất huyết.
  • Suy tim vừa và nặng, suy gan nặng, suy thận nặng (tốc độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút và xơ gan).
  • Kết hợp methotrexat liều cao (>20 mg/tuần) với liều kháng viêm của acid acetylsalicylic.
  • Kết hợp thuốc chống đông đường uống với liều kháng viêm hoặc giảm đau/ hạ sốt của acid acetylsalicylic ở bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày - ruột.
  • Thần kinh trung ương: Mệt mỏi.
  • Da: Ban, mày đay.
  • Huyết học: Thiếu máu tan máu.
  • Thần kinh, cơ và xương: Yếu cơ.
  • Hô hấp: Khó thở.
  • Khác: Sốc phản vệ.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh trung ương: Mắt ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Thiếu sắt.
  • Huyết học: Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
  • Gan: Độc hại gan.
  • Thận: Suy giảm chức năng thận.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản.

Hướng dẫn xử trí ADR: Ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Xem phần "Tương tác thuốc" trong thông tin chi tiết.

Dược lực học:

Aspirin có tác dụng giảm đau, kháng viêm, hạ sốt và tác dụng gây uric niệu. Thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin.

Dược động học:

Hấp thu: Aspirin không ion hóa được hấp thu trong dạ dày. Acetylsalicylat và salicylat cũng dễ dàng hấp thu trong ruột.Phân bố: Salicylat liên kết rộng với protein huyết tương. Aspirin và salicylat nhanh chóng được phân bố đến tất cả các mô cơ thể; chúng xuất hiện trong sữa mẹ và vượt qua hàng rào nhau thai.Chuyển hóa: Thủy phân acid salicylic diễn ra nhanh chóng.Thải trừ: Aspirin được bài tiết dưới dạng acid salicylic, các hợp chất glucuronid, acid gentisic. Tỷ lệ bài tiết thay đổi theo pH nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn:

  • Giảm đau, hạ sốt: 1-2 viên, lặp lại sau 4-6 giờ nếu cần, tối đa 8 viên/ngày.
  • Kháng viêm: Viêm cấp: 4-8 g/ngày chia nhiều liều nhỏ; Viêm mạn: đến 5 g/ngày chia nhiều liều nhỏ.

Trẻ em: Chỉ định rất hạn chế vì nguy cơ hội chứng Reye. Liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng: Nuốt nguyên viên với chất lỏng.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Xem phần "Thận trọng khi sử dụng" trong thông tin chi tiết.

Xử lý quá liều:

Xem phần "Làm gì khi dùng quá liều?" trong thông tin chi tiết.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Acid Acetylsalicylic (Aspirin):

Aspirin là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Nó hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp prostaglandin, những chất gây viêm, đau và sốt trong cơ thể.

Bảo quản:

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Mekophar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 20 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim tan trong ruột
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.