Thuốc Aspirin MKP 81

Thuốc Aspirin MKP 81

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Aspirin MKP 81 được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Acetylsalicylic acid , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Mekophar đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-3497-07) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim tan trong ruột và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:07

Mô tả sản phẩm


Thuốc Aspirin MKP 81

Thuốc Aspirin MKP 81 là thuốc gì?

Aspirin MKP 81 là thuốc thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID), có tác dụng giảm đau, hạ sốt, kháng viêm và ức chế kết tập tiểu cầu. Thuốc được sử dụng chủ yếu để phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở bệnh nhân có tiền sử về những bệnh này, đồng thời cũng được dùng để giảm đau nhẹ và vừa.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Acetylsalicylic acid 81 mg

Chỉ định:

  • Phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở bệnh nhân có tiền sử về những bệnh này.
  • Giảm đau nhẹ và vừa.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử hen suyễn, viêm mũi hoặc mày đay khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
  • Tiền sử bệnh hen.
  • Bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột.
  • Toàn thân: Sốc phản vệ, mệt mỏi, ban, mày đay, yếu cơ, khó thở.
  • Máu: Thiếu máu tan huyết.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • TKTW: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
  • Máu: Thiếu sắt, chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
  • Chuyển hóa, tiết niệu: Độc hại gan, suy giảm chức năng thận.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Làm giảm nồng độ của indomethacin, naproxen và fenoprofen.
  • Làm tăng nguy cơ chảy máu đối với warfarin.
  • Làm tăng nồng độ methotrexate, thuốc hạ glucose huyết sulphonylurea, phenytoin, acid valproic trong huyết thanh và tăng độc tính.
  • Làm giảm tác dụng các thuốc acid uric niệu như probenecid và sulphinpyrazole.

Dược lực học:

Acid acetylsalicylic (aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ sốt, kháng viêm và ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu.

Dược động học:

Acid acetylsalicylic (aspirin) được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa, một phần acid acetylsalicylic được thủy phân thành salicylate trong thành ruột. Sau khi vào tuần hoàn, phần acid acetylsalicylic gắn protein huyết tương với tỷ lệ 80 - 90% và được phân bố rộng. Salicylate được thanh thải chủ yếu ở gan. Salicylate cũng được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua nước tiểu, lượng thải trừ tăng theo liều dùng và tụt pH qua nước tiểu, thải trừ qua thận liên quan đến các quá trình lọc cầu thận, thải trừ tích cực qua ống thận và tái hấp thu thụ động qua ống thận. Salicylate có thể được thải trừ qua thẩm tách máu.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng: Dùng liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ: Uống 1 - 2 viên/ngày.
  • Giảm đau: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 4 - 6 viên/lần x 4 - 6 lần/ngày. Không dùng quá 3 g/ngày. Trẻ em: 50 mg/kg/ngày, chia 4-6 lần (chỉ định rất hạn chế vì nguy cơ hội chứng Reye).

Cách dùng: Uống nguyên viên, không được nhai hay nghiền ra.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Cần giảm liều ở người cao tuổi.
  • Không kết hợp aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các glucocorticoid.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác.
  • Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em vì nguy cơ hội chứng Reye.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.
  • Không dùng aspirin trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Xử lý quá liều:

Điều trị quá liều salicylate gồm: làm sạch dạ dày, cho uống than hoạt, theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống, điều trị sốt cao, truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid-bazơ, điều trị chứng tích cetone, giữ nồng độ glucose huyết tương thích hợp. Theo dõi nồng độ salicylate huyết thanh. Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu. Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc nếu cần. Theo dõi phù phổi, co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần. Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu. Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều:

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Acetylsalicylic acid:

Acetylsalicylic acid (aspirin) là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau, hạ sốt, kháng viêm và ức chế kết tập tiểu cầu. Cơ chế hoạt động chính của nó là ức chế tổng hợp prostaglandin, chất trung gian gây viêm, đau và sốt. Aspirin cũng ức chế không thuận nghịch cyclooxygenase (COX), đặc biệt là COX-1, dẫn đến ức chế sự kết tập tiểu cầu kéo dài. Điều này làm cho aspirin có hiệu quả trong việc phòng ngừa các sự kiện tim mạch.

Bảo quản:

Nơi khô (độ ẩm < 70%), nhiệt độ < 30°C, tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Mekophar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Acetylsalicylic acid
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim tan trong ruột
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.