
Thuốc Aspirin 81mg TV Pharm
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Aspirin 81mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Tv.Pharm. Thuốc có thành phần là Aspirin và được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim tan trong ruột. Thuốc Aspirin 81mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-20261-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13
Mô tả sản phẩm
Thuốc Aspirin 81mg
Thuốc Aspirin 81mg là thuốc gì?
Aspirin 81mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID), có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Liều lượng 81mg thường được sử dụng để dự phòng các bệnh lý tim mạch như nhồi máu cơ tim và đột quỵ, bằng cách ức chế sự kết tập tiểu cầu.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Aspirin | 81mg |
Chỉ định
- Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
- Điều trị các cơn đau nhẹ và vừa.
- Hạ sốt.
- Viêm xương khớp (trong một số trường hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ).
- Viêm khớp dạng thấp (trong một số trường hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ).
- Viêm cột sống dính khớp (trong một số trường hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ).
- Điều trị hội chứng Kawasaki (theo chỉ định của bác sĩ).
Chống chỉ định
- Quá mẫn với dẫn xuất salicylate và thuốc chống viêm không steroid khác.
- Bệnh nhân ưa chảy máu, nguy cơ xuất huyết, giảm tiểu cầu.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Tiền sử bệnh hen.
- Suy tim vừa và nặng.
- Suy gan.
- Suy thận.
- Phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.
- Sốt do virus.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày - ruột.
- Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi.
- Da: Ban da, mày đay.
- Huyết học: Thiếu máu tan máu.
- Hệ thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ.
- Hộ hấp: Khó thở.
- Khác: Sốc phản vệ.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
- Nội tiết và chuyển hóa: Thiếu sắt.
- Huyết học: Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
- Gan: Độc hại gan.
- Thận: Suy chức năng thận.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với aspirin làm giảm nồng độ của indomethacin, naproxen, và fenoprofen.
- Tương tác của aspirin với warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Tương tác với methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulphonylurea, phenytoin, acid valproic làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính.
- Aspirin làm giảm tác dụng các thuốc acid uric niệu như probenecid và sulphipyrazol.
Dược lực học
Acid acetylsalicylic (aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt và chống viêm bằng cách ức chế không thuận nghịch cyclooxygenase, dẫn đến ức chế tổng hợp prostaglandin. Aspirin ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu, cho tới khi tiểu cầu mới được tạo thành. Việc ức chế prostaglandin ở thận có thể gây hại ở người bệnh suy thận mạn tính, suy tim, suy gan, hoặc có rối loạn về thể tích huyết tương.
Dược động học
- Khả dụng sinh học uống (%): 68 ± 3.
- Gắn với protein huyết tương (%): 49.
- Độ thanh thải (ml/phút/kg): 9,3 ±1,1.
- Thể tích phân bố (lít/kg): 0,15 ± 0,03.
- Nửa đời (giờ): 0,25 ± 0,03.
- Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng acid salicylic tự do và các chất chuyển hóa liên hợp.
Liều lượng và cách dùng
Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thông tin liều lượng dưới đây chỉ mang tính tham khảo:
Điều trị giảm đau hạ sốt:
- Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 325 - 650 mg, cách 4 giờ 1 lần, nếu cần.
- Trẻ em: 50 – 70 mg/kg/ngày, chia làm 4 – 6 lần, không vượt quá tổng liều 3,6g/ngày.
Ngừa và điều trị nhồi máu cơ tim và đột quỵ:
- 81 – 325 mg/ngày. Dùng hàng ngày hoặc cách ngày.
Chống viêm: (Liều dùng cao hơn, cần tham khảo ý kiến bác sĩ)
- Người lớn: 3-5g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.
- Viêm khớp dạng thấp thiếu niên: 80-100mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5-6 lần).
- Bệnh Kawasaki: Liều lượng tùy thuộc vào giai đoạn bệnh và theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Cách dùng: Uống nguyên viên, không nhai.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác.
- Không kết hợp Aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các Glucocorticoid.
- Cần xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và giảm chức năng thận khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.
- Hạn chế chỉ định dùng Aspirin cho trẻ em do một số trường hợp gây ra hội chứng Reye.
- Người cao tuổi có thể dễ bị nhiễm độc Aspirin, cần dùng liều thấp hơn.
Xử lý quá liều
Điều trị quá liều salicylat gồm: làm sạch dạ dày, cho uống than hoạt, theo dõi và nâng đỡ các chức năng sống, điều trị sốt cao, truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid-base, giữ nồng độ glucose huyết tương thích hợp, gây bài niệu, truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc nếu cần. Liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu hoặc bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Aspirin (Acid Acetylsalicylic)
Lưu ý: Đây chỉ là tóm tắt thông tin. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn đầy đủ trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Tv.Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim tan trong ruột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |