
Thuốc Aspirin 100mg Traphaco
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Aspirin 100mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Traphaco. Thuốc có thành phần là Acetylsalicylic acid và được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim tan trong ruột. Thuốc Aspirin 100mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VNB-0825-03
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14
Mô tả sản phẩm
Thuốc Aspirin 100mg
Thuốc Aspirin 100mg là thuốc gì?
Aspirin 100mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống đông máu, có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu, ngăn ngừa hình thành huyết khối. Thuốc được sử dụng chủ yếu để dự phòng nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acetylsalicylic acid | 100mg |
Chỉ định:
Thuốc Aspirin 100mg được sử dụng để dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát và đột quỵ trong các trường hợp:
- Có tiền sử bị nhồi máu cơ tim (đau tim).
- Có tiền sử bị đột quỵ do thiếu máu não cục bộ hoặc đột quỵ do thiếu máu não thoáng qua (đột quỵ nhẹ).
- Đau thắt ngực ổn định hoặc không ổn định.
- Đã phẫu thuật tim như thủ thuật tạo hình mạch hay phẫu thuật đặt ống tim.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, sốt xuất huyết, suy gan hoặc suy thận nặng.
Tác dụng phụ:
Khi sử dụng Aspirin 100mg với liều thấp 100 mg/ngày trong thời gian dài, rất hiếm khi gặp các tác dụng không mong muốn sau:
- Tiêu hóa: Loét dạ dày ruột.
- Da và mô dưới da: Mày đay, ban da dị ứng.
- Mạch máu: Kéo dài thời gian chảy máu, tăng nguy cơ xuất huyết.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Dược lực học:
Acid acetylsalicylic (Aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt, chống viêm khi dùng liều cao. Ở liều thấp, thuốc có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu, ức chế sự hình thành huyết khối. Cơ chế: Do ức chế enzym cyclooxygenase (COX), dẫn đến ức chế tổng hợp thromboxan A2 là chất gây kết tập tiểu cầu. Tiểu cầu là tế bào không nhân, không có khả năng tổng hợp COX mới, do đó aspirin ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu, tác dụng này kéo dài suốt đời sống của tiểu cầu (7-10 ngày). Hiệu quả ức chế không giảm khi điều trị kéo dài và hoạt tính emzym bắt đầu được phục hồi sau khi ngừng điều trị 24 – 48h. Aspirin kéo dài thời gian chảy máu trung bình khoảng 50 -100%.
Dược động học:
Khi uống, aspirin được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa. Tuy nhiên, một lượng lớn aspirin được thủy phân thành acid salicylic ngay trong thành ruột. Aspirin và chất chuyển hóa acid salicylic liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và được phân bố nhanh chóng vào tất cả các bộ phận trong cơ thể. Thể tích phân bố của aspirin là 0,16 l/kg. Acid salicylic được thanh thải chủ yếu ở gan thành glycine và acid glucuronic liên hợp. Thời gian thải trừ acid salicylic phụ thuộc vào liều, bị giới hạn bởi năng lực enzym gan. Thời gian bán thải kéo dài khoảng 2-3 h khi dùng liều thấp (75-160 mg). Acid salicylic và các chất chuyển hóa của nó chủ yếu được bài tiết qua thận, lượng thải trừ tăng theo liều dùng và phụ thuộc pH nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Liều thường dùng: Uống 1 viên mỗi ngày sau bữa ăn, dùng lâu dài.
Cách dùng: Uống nguyên cả viên thuốc, không bẻ hoặc nhai thuốc trước khi uống.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Hỏi ý kiến bác sĩ trong các trường hợp sau:
- Có tiền sử hen suyễn.
- Tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các dẫn chất salicylate khác.
- Loét dạ dày hoặc có tiền sử loét dạ dày.
- Rối loạn chảy máu (bệnh ưa chảy máu, bệnh gan hoặc thiếu hụt Vitamin K).
- Tiền sử đột quỵ do xuất huyết não (do vỡ các mạch máu não).
- Suy giảm chức năng gan, thận.
- Tăng huyết áp không kiểm soát được.
- Phụ nữ đang bị rong kinh.
Xử lý quá liều:
Khi uống một lượng aspirin trên 125 mg/kg trong vòng 1 giờ có thể gây nên các triệu chứng quá liều như kích ứng dạ dày, đau dạ dày, buồn nôn và ói mửa. Nếu lượng aspirin tích tụ trong cơ thể bệnh nhân tương đối lớn (nồng độ salicylat trong huyết tương vượt quá 500 mg/ml với người lớn, 350 mg/ml với trẻ em dưới 5 tuổi) thì bệnh nhân có thể co giật và hôn mê. Điều trị quá liều salicylat gồm: Hạn chế sự hấp thu của aspirin đi vào máu bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày, uống than hoạt. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống. Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat. Trong một số trường hợp nghiêm trọng, bệnh nhân cần được truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc.
Quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc:
Dùng đồng thời với aspirin làm giảm nồng độ của indomethacin, naproxen và fenoprofen. Tương tác với warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu. Tương tác với methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulphonylurea, phenytoin, acid valproic làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính.
Bảo quản:
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Thông tin thêm về Acetylsalicylic acid:
(Lưu ý: Phần này cần thêm thông tin chi tiết hơn từ nguồn đáng tin cậy về Acetylsalicylic acid để hoàn thiện bài viết.)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Traphaco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Acetylsalicylic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim tan trong ruột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |