Thuốc Asgizole 20mg

Thuốc Asgizole 20mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VN-18249-14 là số đăng ký của Thuốc Asgizole 20mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Valpharma, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Esomeprazol , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Asgizole 20mg được sản xuất thành Viên nén bao phim chứa vi hạt bao tan trong ruột và đóng thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15

Mô tả sản phẩm


Thuốc Asgizole 20mg

Thuốc Asgizole 20mg là thuốc gì?

Asgizole 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Esomeprazol 20mg. Thuốc có tác dụng ức chế bơm proton, giảm tiết acid dạ dày, giúp điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid như loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản, ...

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Esomeprazol 20mg

Chỉ định

  • Loét dạ dày - tá tràng lành tính.
  • Hội chứng Zollinger - Ellison.
  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng (viêm thực quản trợt xước, loét hoặc thắt hẹp được xác định bằng nội soi).
  • Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với các thuốc ức chế bơm proton hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không nên sử dụng esomeprazol đồng thời với nelfinavir.

Tác dụng phụ

Nhìn chung, esomeprazol dung nạp tốt. Tuy nhiên, một số tác dụng phụ có thể xảy ra:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
  • Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
  • Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Gan: Tăng enzyme gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
  • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác.
  • Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
  • Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
  • Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
  • Khác: Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Do ức chế bài tiết acid, esomeprazol làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc hấp thu phụ thuộc pH (ketoconazol, muối sắt, digoxin…). Dùng đồng thời esomeprazol, clarithromycin và amoxicillin làm tăng nồng độ esomeprazol và 14 - hydroxyclarithromycin trong máu. Esomeprazol tương tác dược động học với các thuốc chuyển hóa bởi hệ enzyme cytochrome P450, isoenzyme CYP2C19 ở gan.

Dược lực học

Esomeprazol là dạng đồng phân S của omeprazol, gắn với H+/K+ - ATPase (bơm proton) ở tế bào thành dạ dày, ức chế đặc hiệu hệ thống enzyme này, ngăn cản bước cuối cùng của sự tiết acid vào lòng dạ dày. Vì vậy esomeprazol có tác dụng ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào.

Dược động học

Hấp thu:

Esomeprazol hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng tăng theo liều dùng và khi dùng nhắc lại. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu esomeprazol. Do đó esomeprazol phải uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn.

Phân bố:

Khoảng 97% esomeprazol gắn vào protein huyết tương. Thể tích phân bố khi nồng độ thuốc ổn định ở người khỏe mạnh là 16 lit.

Chuyển hóa:

Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ isoenzyme CYP2C19, hệ enzyme cytochrome P450 thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl không còn hoạt tính. Ở một số người vì thiếu CYP2C19 do di truyền nên làm chậm chuyển hóa esomeprazol, dẫn đến AUC tăng cao.

Thải trừ:

Thời gian bán thải trong huyết tương 1 đến 1,5 giờ. Khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính trong nước tiểu, phần còn lại được thải trừ trong phân. Ở người suy gan nặng, giá trị AUC ở tình trạng ổn định cao hơn, vì vậy phải giảm liều esomeprazol.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ. Nên nuốt toàn bộ viên cùng với chất lỏng, không nhai hay nghiền nát viên.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

(Thông tin liều dùng chi tiết đã được cung cấp ở phần mô tả ban đầu, có thể tham khảo lại ở đó.)

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Trước khi dùng thuốc ức chế bơm proton, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày.
  • Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, người mang thai hoặc cho con bú.
  • Thận trọng khi dùng esomeprazol kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày.
  • Thuốc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều esomeprazol ở người. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không có tác dụng.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Esomeprazol (Hoạt chất)

Esomeprazol là đồng phân S của Omeprazol, có tác dụng ức chế bơm proton trong tế bào thành dạ dày, dẫn đến giảm tiết acid dạ dày. Đây là cơ chế tác động chính giúp điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Valpharma
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim chứa vi hạt bao tan trong ruột
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.