Thuốc Arthur 200mg

Thuốc Arthur 200mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Arthur 200mg với thành phần là Trimebutin - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Davipharm (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-17746-12, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Arthur 200mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58

Mô tả sản phẩm


Thuốc Arthur 200mg

Thuốc Arthur 200mg là thuốc gì?

Thuốc Arthur 200mg là thuốc điều trị triệu chứng đau do rối loạn chức năng của ống tiêu hóa và đường mật, cũng như các triệu chứng đau, rối loạn sự vận chuyển, bất ổn ở ruột liên quan đến rối loạn chức năng ruột.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Trimebutin 200mg

Chỉ định:

  • Điều trị triệu chứng đau do rối loạn chức năng của ống tiêu hóa và đường mật.
  • Điều trị triệu chứng đau, rối loạn sự chuyển vận, bất ổn ở ruột có liên quan đến rối loạn chức năng của ruột.

Chống chỉ định:

  • Phenylceton niệu.
  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Có thể gặp các tác dụng phụ như khô miệng, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, nổi mẩn đỏ, lo lắng, khó tiểu, đau vú, giảm thính lực. Nên tránh dùng các thức uống có chứa cồn vì có thể làm nặng thêm các tác dụng không mong muốn.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc:

Có thể làm kéo dài hoặc tăng tác dụng của các thuốc chẹn thần kinh cơ khi dùng đồng thời với d-tubocurarine.

Dược lực học:

  • Thuốc chống co thắt có tác động trên cơ.
  • Điều chỉnh sự vận động đường tiêu hóa.
  • Chất chủ vận enkephalinergic ở ngoại biên.
  • Trimebutin có thể kích thích sự vận động ở ruột và cũng có thể ức chế sự vận động này nếu trước đó đã bị kích thích.

Dược động học:

  • Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống từ 1 – 2 giờ.
  • Thuốc được thải trừ nhanh và hoàn toàn, chủ yếu vào nước tiểu. Trung bình 70% thuốc được thải trừ sau 24 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Người lớn: 1 viên x 2 – 3 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1/2 viên x 2 – 3 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Không sử dụng thuốc này cho trẻ dưới 12 tuổi.
  • Nên cẩn thận khi lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có cảm giác buồn ngủ khi uống thuốc.
  • Không nên sử dụng trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Chỉ dùng trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ khi thật sự cần thiết.
  • Trong thời gian dùng thuốc, người mẹ vẫn có thể tiếp tục cho con bú.

Xử lý quá liều:

Không có thông tin về dùng quá liều trimebutin. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy đến cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều:

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin bổ sung về Trimebutin (nếu có):

(Phần này sẽ được bổ sung nếu có thêm thông tin chi tiết về Trimebutin từ nguồn dữ liệu khác).

Bảo quản:

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.