Thuốc AronatBoston 70mg

Thuốc AronatBoston 70mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc AronatBoston 70mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Boston. Thuốc có thành phần là Alendronic acid và được đóng gói thành (quy cách đang được Trường Long cập nhật) Viên nén. Thuốc AronatBoston 70mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-19851-13

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03

Mô tả sản phẩm


Thuốc AronatBoston 70mg

Thuốc AronatBoston 70mg là thuốc gì?

AronatBoston 70mg là thuốc điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, giúp phòng ngừa gãy xương, bao gồm gãy xương khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống).

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Alendronic acid 70mg

(Lưu ý: Thành phần tá dược được đề cập trong phần chống chỉ định)

Chỉ định:

  • Điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
  • Phòng ngừa gãy xương, bao gồm gãy xương khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống).

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc (Tá dược: Avicel M 200, Lactose khan, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Silicon dioxyd).
  • Các dị thường như hẹp hoặc mất tính đàn hồi của thực quản dẫn đến chậm làm rỗng thực quản.
  • Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất 30 phút.
  • Giảm calci huyết.

Tác dụng phụ:

Trong các nghiên cứu lâm sàng, các phản ứng có hại do dùng alendronat thường nhẹ và nói chung không cần phải ngừng thuốc. Chủ yếu là tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa.

  • Thường gặp (>1/100):
    • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu (2,6%); đau (4,1%).
    • Tiêu hóa: Đầy hơi (2,6%); trào ngược acid (2%); viêm loét thực quản (1,5%); nuốt khó, chướng bụng (1%).
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
    • Da: Ban, ban đỏ (hiếm).
    • Tiêu hóa: Viêm dạ dày (0,5%).

Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc:

  • Estrogen: Việc sử dụng đồng thời liệu pháp thay thế hormone và alendronat chưa được xác định an toàn và hiệu quả, vì vậy không khuyến cáo cách dùng đồng thời này.
  • Các chất bổ sung calci và các thuốc chống acid: Có thể làm giảm hấp thu alendronat. Phải chờ ít nhất nửa giờ sau khi uống alendronat mới dùng bất kỳ thuốc nào khác.
  • Aspirin: Tỷ lệ các phản ứng không mong muốn ở đường tiêu hóa trên tăng ở người bệnh dùng đồng thời alendronat liều lớn hơn 10mg/ngày với các hợp chất chứa aspirin.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Có thể dùng alendronat ở người bệnh đang uống thuốc NSAID. Tuy nhiên, cần thận trọng do NSAID thường gây kích ứng đường tiêu hóa.

Dược lực học:

Alendronat là một bisphosphonat gắn chủ yếu vào các ổ tiêu xương, ức chế hoạt động của hủy cốt bào mà không có tác dụng trực tiếp lên quá trình tạo xương. Điều này dẫn đến gia tăng khối lượng xương.

Dược động học:

Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống của alendronat là 0,64% ở nữ và 0,6% ở nam, khi dùng sau 1 đêm không ăn và 2 giờ trước bữa sáng. Uống cùng cà phê hoặc nước cam làm giảm khoảng 60% sinh khả dụng.

Phân bố: Phân bố tạm thời vào các mô mềm, sau đó phân bố lại nhanh chóng vào xương hoặc đào thải qua nước tiểu. Thể tích phân bố trung bình (ngoại trừ xương) tối thiểu là 28 lít. Alendronat gắn với protein huyết tương khoảng 78%.

Chuyển hóa: Chưa có bằng chứng alendronat được chuyển hóa ở người.

Thải trừ: Độ thanh thải của alendronat ở thận là 71 ml/phút và toàn thân không vượt quá 200 ml/phút. Alendronat được bài xuất nhanh chóng vào nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Liều khuyến cáo: Mỗi lần uống 1 viên 70 mg, một lần duy nhất trong tuần.

Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc khác lần đầu trong ngày với nước thường. Nên uống thuốc với 1 cốc nước đầy vào lúc mới ngủ dậy. Không được nằm ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc cho tới sau khi ăn lần đầu trong ngày. Không được nhai hay để viên thuốc tan dần trong miệng. Không uống thuốc trước khi đi ngủ hoặc còn nằm trên giường khi mới thức dậy.

(Lưu ý: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.)

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Cảnh giác với bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào báo hiệu về phản ứng thực quản (khó nuốt, đau khi nuốt, đau sau xương ức, ợ nóng).
  • Thận trọng với người có vấn đề về đường tiêu hóa trên.
  • Người nhổ răng và/hoặc nhiễm khuẩn tại chỗ lâu khỏi có thể gặp hoại tử xương hàm khu trú (hiếm).
  • Không nên dùng cho người bệnh có độ thanh thải creatinin < 35 mL/phút.
  • Phải điều trị tình trạng giảm calci huyết và các rối loạn chuyển hóa các khoáng chất khác trước khi điều trị bằng alendronat.

Xử lý quá liều:

Uống quá liều có thể gây giảm calci huyết, giảm phosphat huyết, rối loạn tiêu hóa. Cho uống sữa hoặc thuốc kháng acid. Không gây nôn và người bệnh cần ở tư thế hoàn toàn thẳng đứng.

Quên liều:

Nếu quên một liều, uống 1 viên vào buổi sáng ngay sau khi phát hiện. Không uống hai viên trong cùng một ngày, mà trở lại uống mỗi tuần một viên duy nhất vào đúng ngày trong tuần như lịch đã chọn ban đầu.

Bảo quản:

Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thông tin thêm về Alendronic acid:

(Không có thông tin bổ sung thêm về Alendronic acid trong dữ liệu được cung cấp.)

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Boston
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Alendronic acid
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.