
Thuốc Aricept Evess 5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Aricept Evess 5mg với dạng bào chế Viên nén tan trong miệng đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-22775-21. Thuốc được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên tại Việt Nam. Donepezil hydrochloride là hoạt chất chính có trong Thuốc Aricept Evess 5mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Aricept Evess 5mg chính là Eisai
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56
Mô tả sản phẩm
Thuốc Aricept Evess 5mg
Thuốc Aricept Evess 5mg là thuốc gì?
Aricept Evess 5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất Donepezil hydrochloride. Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh Alzheimer các mức độ nhẹ, trung bình và nặng, cũng như sa sút trí tuệ do mạch máu.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Donepezil hydrochloride | 5mg |
Chỉ định
- Điều trị bệnh Alzheimer mức độ nhẹ, trung bình và nặng.
- Điều trị sa sút trí tuệ do mạch máu (sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máu não).
Chống chỉ định
- Quá mẫn với donepezil hydrochloride, các dẫn xuất của piperidine hoặc bất cứ tá dược nào trong công thức.
- Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp nhất là tiêu chảy, co cứng cơ, mệt mỏi, buồn nôn, nôn và mất ngủ.
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Rất thường gặp (>1/10) | Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn; Toàn thân: Nhức đầu |
Thường gặp (>1/100) | Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Cảm lạnh thông thường; Rối loạn tâm thần: Ảo giác, kích động, hành vi hung hăng; Rối loạn hệ thần kinh: Ngất, choáng váng, mất ngủ; Rối loạn tiêu hóa: Nôn, rối loạn vùng bụng; Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa; Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Co cứng cơ; Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu không tự chủ; Toàn thân: Mệt mỏi, đau; Tổn thương và ngộ độc: Tai nạn |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Rối loạn hệ thần kinh: Động kinh; Rối loạn tim: Nhịp tim chậm; Rối loạn tiêu hóa: Xuất huyết dạ dày - ruột, loét dạ dày tá tràng; Xét nghiệm: Tăng nhẹ nồng độ creatine kinase trong máu |
Hiếm (<1/10000) | Rối loạn hệ thần kinh: Các triệu chứng ngoại tháp; Rối loạn tim: Blốc xoang nhĩ, blốc nhĩ thất; Rối loạn gan, mật: Rối loạn chức năng gan, kể cả viêm gan |
Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Các trường hợp ảo giác, kích động và hành vi hung hăng có thể cải thiện bằng cách giảm liều. Các trường hợp rối loạn chức năng gan không rõ nguyên nhân, nên cân nhắc việc ngưng điều trị. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Donepezil hydrochloride có thể tương tác với các thuốc có hoạt tính kháng cholinergic, thuốc ức chế thần kinh-cơ, chất chủ vận cholinergic, thuốc chẹn beta ảnh hưởng đến dẫn truyền tim. Ketoconazole và các chất ức chế CYP3A4 (itraconazole, erythromycin) và chất ức chế CYP2D6 (fluoxetine, quinidine) có thể làm tăng nồng độ donepezil. Các chất gây cảm ứng enzym như rifampicin, phenytoin, carbamazepine và rượu có thể làm giảm nồng độ donepezil.
Dược lực học
Donepezil hydrochloride là chất ức chế chuyên biệt và có hồi phục acetylcholinesterase, một cholinesterase chiếm ưu thế trong não. Thuốc làm tăng nồng độ acetylcholine, cải thiện chức năng nhận thức ở bệnh nhân Alzheimer.
Dược động học
Hấp thu: Nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được khoảng 3 đến 4 giờ sau khi uống. Thời gian bán hủy ở giai đoạn cuối khoảng 70 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu.
Phân bố: Khoảng 95% donepezil hydrochloride gắn với protein huyết tương người.
Chuyển hóa/thải trừ: Donepezil hydrochloride được đào thải trong nước tiểu ở cả hai dạng không thay đổi và dạng chuyển hóa. Sự biến đổi sinh học và sự đào thải qua nước tiểu là đường thải trừ chủ yếu.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn/người cao tuổi: Bắt đầu với liều 5mg/ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ. Sau 4-6 tuần, có thể tăng lên 10mg/ngày nếu cần thiết. Liều tối đa là 10mg/ngày.
Suy thận và suy gan: Có thể dùng liều tương tự cho bệnh nhân suy thận. Cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình tùy theo đáp ứng của từng người. Không có dữ liệu cho bệnh nhân suy gan nặng.
Trẻ em: Không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Điều trị nên được bắt đầu bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị sa sút trí tuệ.
- Đánh giá hiệu quả điều trị thường xuyên.
- Cẩn thận khi dùng cho bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, bệnh lý dạ dày - ruột, bệnh lý thần kinh - động kinh, bệnh lý hô hấp, suy gan nặng.
- Thuốc này chứa lactose.
Xử lý quá liều
Các dấu hiệu của quá liều gồm kích thích cholinergic (buồn nôn, nôn, tăng tiết nước bọt, đổ mồ hôi, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, giảm hô hấp, trụy tuần hoàn và co giật). Sử dụng atropine sulphate tiêm tĩnh mạch để giải độc.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt nếu quên liều. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Donepezil hydrochloride
Donepezil hydrochloride là một chất ức chế acetylcholinesterase, giúp tăng nồng độ acetylcholine trong não. Acetylcholine là một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng liên quan đến trí nhớ và khả năng nhận thức. Bằng cách ức chế sự phân hủy của acetylcholine, donepezil giúp cải thiện chức năng nhận thức ở bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer và sa sút trí tuệ do mạch máu.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Eisai |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén tan trong miệng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |