Thuốc Aricept Evess 10mg

Thuốc Aricept Evess 10mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Aricept Evess 10mg được sản xuất tại Nhật Bản là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Donepezil hydrochloride , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Eisai đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-15802-12) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén tan trong miệng và được đóng thành Hộp 2 vỉ x 14 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56

Mô tả sản phẩm


Thuốc Aricept Evess 10mg

Thuốc Aricept Evess 10mg là thuốc gì?

Aricept Evess 10mg là thuốc điều trị chứng sa sút trí tuệ, bao gồm cả bệnh Alzheimer mức độ nhẹ, trung bình và nặng, cũng như sa sút trí tuệ do mạch máu.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Donepezil hydrochloride 10mg

Chỉ định

  • Điều trị bệnh Alzheimer mức độ nhẹ, trung bình và nặng.
  • Điều trị sa sút trí tuệ do mạch máu (sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máu não).

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn với donepezil hydrochloride, các dẫn xuất của piperidine hoặc bất cứ tá dược nào trong công thức.
  • Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp nhất là tiêu chảy, co cứng cơ, mệt mỏi, buồn nôn, nôn và mất ngủ.

Tần suất Tác dụng phụ
Rất thường gặp (>1/10) Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn; Toàn thân: Nhức đầu
Thường gặp (>1/100) Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Cảm lạnh thông thường; Rối loạn tâm thần: Ảo giác, kích động, hành vi hung hăng; Rối loạn hệ thần kinh: Ngất, choáng váng, mất ngủ; Rối loạn tiêu hóa: Nôn, rối loạn vùng bụng; Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa; Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Co cứng cơ; Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu không tự chủ; Toàn thân: Mệt mỏi, đau; Tổn thương và ngộ độc: Tai nạn
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Rối loạn hệ thần kinh: Động kinh; Rối loạn tim: Nhịp tim chậm; Rối loạn tiêu hóa: Xuất huyết dạ dày - ruột, loét dạ dày tá tràng; Xét nghiệm: Tăng nhẹ nồng độ creatine kinase trong máu
Hiếm (<1/1000) Rối loạn hệ thần kinh: Các triệu chứng ngoại tháp; Rối loạn tim: Blốc xoang nhĩ, blốc nhĩ thất; Rối loạn gan, mật: Rối loạn chức năng gan, kể cả viêm gan

Hướng dẫn xử trí: Các trường hợp ảo giác, kích động và hành vi hung hăng có thể cải thiện bằng cách giảm liều. Các trường hợp rối loạn chức năng gan không rõ nguyên nhân, nên cân nhắc việc ngưng điều trị. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Donepezil hydrochloride có thể tương tác với các thuốc có hoạt tính kháng cholinergic, succinylcholine, các thuốc ức chế thần kinh-cơ khác, các chất chủ vận cholinergic hoặc các thuốc chẹn beta có ảnh hưởng trên dẫn truyền tim. Sử dụng đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 (ketoconazole, itraconazole, erythromycin) và CYP2D6 (quinidine, fluoxetine) có thể làm tăng nồng độ donepezil. Các tác nhân gây cảm ứng enzym (rifampicin, phenytoin, carbamazepine và rượu) có thể làm giảm nồng độ donepezil.

Dược lực học

Donepezil hydrochloride là chất ức chế acetylcholinesterase, enzyme chiếm ưu thế trong não. Nó làm tăng nồng độ acetylcholine, chất dẫn truyền thần kinh quan trọng trong chức năng nhận thức.

Dược động học

Hấp thu:

Nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được khoảng 3 đến 4 giờ sau khi uống. Thời gian bán hủy ở giai đoạn cuối khoảng 70 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu.

Phân bố:

Khoảng 95% donepezil hydrochloride gắn với protein huyết tương người.

Chuyển hóa/thải trừ:

Donepezil hydrochloride được đào thải trong nước tiểu ở cả hai dạng không thay đổi và dạng chuyển hóa. Sự biến đổi sinh học và sự đào thải qua nước tiểu là đường thải trừ chủ yếu.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

Người lớn/người cao tuổi: Bắt đầu với liều 5mg/ngày. Sau 4-6 tuần có thể tăng lên 10mg/ngày nếu cần. Liều tối đa là 10mg/ngày.

Suy thận và suy gan: Có thể cần điều chỉnh liều tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng:

Uống vào buổi tối trước khi đi ngủ. Để viên nén rã ra trong miệng trước khi nuốt.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Điều trị nên được bắt đầu bởi bác sĩ có kinh nghiệm.
  • Cần có người chăm sóc bệnh nhân.
  • Đánh giá hiệu quả điều trị thường xuyên.
  • Thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh tim mạch, bệnh lý dạ dày - ruột, bệnh lý thần kinh - động kinh, bệnh lý hô hấp, suy gan.
  • Thuốc chứa lactose.

Xử lý quá liều

Các dấu hiệu của quá liều bao gồm: buồn nôn, nôn, tăng tiết nước bọt, đổ mồ hôi, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, giảm hô hấp, trụy tuần hoàn và co giật. Dùng atropine sulphate làm thuốc giải độc.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Donepezil hydrochloride

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn từ dữ liệu cung cấp, không bổ sung thêm từ nguồn bên ngoài) Donepezil hydrochloride là chất ức chế acetylcholinesterase, giúp tăng nồng độ acetylcholine trong não. Nó được sử dụng để cải thiện chức năng nhận thức ở bệnh nhân bị bệnh Alzheimer và sa sút trí tuệ do mạch máu. Thời gian bán hủy khoảng 70 giờ.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Eisai
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 14 viên
Dạng bào chế Viên nén tan trong miệng
Xuất xứ Nhật Bản
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.