Thuốc Arenmax Tab

Thuốc Arenmax Tab

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Arenmax Tab - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu YooYoung. Thuốc Thuốc Arenmax Tab có hoạt chất chính là Alendronic acid , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20604-17. Thuốc được sản xuất tại Hàn Quốc, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 4 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15

Mô tả sản phẩm


Thuốc Arenmax Tab

Arenmax Tab là thuốc điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ mãn kinh, giúp tăng khối lượng xương và ngăn ngừa gãy xương.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Alendronic acid 70mg

Chỉ định

Arenmax Tab được chỉ định trong trường hợp:

  • Điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ mãn kinh.

Trong điều trị loãng xương, alendronat làm tăng khối lượng xương và ngăn ngừa gãy xương, kể cả khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống).

Chống chỉ định

  • Dị dạng thực quản làm chậm tháo sạch thực quản (ví dụ hẹp hoặc không giãn tâm vị thực quản).
  • Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút.
  • Quá mẫn với bisphosphonat hoặc với bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Arenmax Tab, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Toàn thân: Suy nhược, phù mạch ngoại vi.
  • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, đầy hơi, trào ngược acid, viêm loét thực quản, khó nuốt, chướng bụng, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy.
  • Cơ xương khớp: Đau cơ xương khớp.
  • Da và rối loạn mô dưới da: Ngứa, rụng tóc.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Da: Ban, ban đỏ.
  • Tiêu hóa: Viêm dạ dày (0.5%), loạn vị giác, buồn nôn, nôn.
  • Mắt: Viêm mắt (viêm màng bồ đào, viêm màng cứng mắt, viêm thượng củng mạc).

Hiếm gặp (ADR < 1/1000)

  • Da: Dị ứng với alendronat nói riêng và bisphosphonat nói chung như mày đay, phù mạch, hội chứng Steven - Johnson và hoại tử biểu bì độc.
  • Tai, mắt: Ảo thính giác, rối loạn thị giác, hoại tử ống tai ngoài.
  • Cơ xương khớp: Hoại tử xương hàm, hư khớp hàm, có thể gãy xương đùi khi dùng thuốc kéo dài.
  • Hệ thống miễn dịch: Giảm calci huyết.
  • Tiêu hóa: Hẹp thực quản, loét hầu họng, biến chứng trên đường tiêu hóa (chảy máu, loét, thủng).

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Dược lực học

Alendronat là một aminobisphosphonat có tác dụng ức chế tiêu xương đặc hiệu. Alendronat tích tụ chọn lọc ở các vị trí tiêu xương đang hoạt động, nơi mà alendronat ức chế sự hoạt động của các hủy cốt bào. Điều trị bằng alendronat làm tăng đáng kể khối lượng xương ở xương cột sống, cổ xương đùi và mấu chuyển. Điều trị bằng alendronat làm giảm đáng kể số lần gãy đốt sống. Mật độ chất khoáng ở xương tăng rõ sau 3 tháng điều trị và tiếp tục trong suốt quá trình dùng thuốc. Tuy nhiên, nếu ngừng liệu pháp alendronat thì không duy trì được sự tăng khối lượng xương.

Dược động học

Hấp thu:

Sinh khả dụng đường uống trung bình ở phụ nữ là 0,7% với những liều trong phạm vi từ 5 - 40mg, uống sau 1 đêm nhịn ăn và 2 giờ trước một bữa ăn sáng chuẩn.

Phân bố:

Alendronat phân bố nhất thời ở các mô mềm nhưng sau đó phân bố lại vào xương và bài xuất qua nước tiểu. Liên kết với protein trong huyết tương người xấp xỉ 78%.

Chuyển hóa:

Không có bằng chứng là alendronat được chuyển hóa ở người.

Thải trừ:

Độ thanh thải ở thận của alendronat là 71ml/phút. Thời gian bán thải của thuốc ước tính vượt trên 10 năm, có lẽ phản ánh sự giải phóng của alendronat từ bộ xương.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Không nhai hay ngậm viên thuốc. Không được nằm trong vòng ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc và cho tới sau khi ăn lần đầu trong ngày.

Liều dùng:

Uống mỗi lần 1 viên, 1 lần duy nhất trong tuần (7 ngày), phải uống với 1 cốc đầy nước thường vào lúc mới ngủ dậy trong ngày và ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc khác. Uống vào cùng một ngày mỗi tuần.

Người cao tuổi:

Không cần phải điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin Clcr > 35ml/phút: Không cần phải điều chỉnh liều.
  • Độ thanh thải creatinin Clcr < 35ml/phút: Không sử dụng do không có kinh nghiệm sử dụng.

Trẻ em dưới 18 tuổi:

Không sử dụng do không đủ nghiên cứu về hiệu quả và an toàn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Đã có báo cáo về các biến cố ở thực quản (viêm, loét, trợt thực quản). Người bệnh phải được chỉ dẫn là ngừng alendronat và gặp thầy thuốc nếu thấy khó nuốt, nuốt đau hoặc đau sau xương ức.
  • Thận trọng khi dùng ở người bệnh có bệnh lý đang hoạt động về đường tiêu hóa trên.
  • Phải điều trị chứng giảm calci máu trước khi bắt đầu điều trị bằng alendronat.
  • Phải chỉ dẫn người bệnh bổ sung calci và vitamin D nếu lượng hàng ngày trong khẩu phần ăn không đủ.
  • Đã có báo cáo hoại tử xương hàm, đặc biệt ở bệnh nhân ung thư sử dụng bisphosphonat đường tĩnh mạch. Trước khi điều trị, bệnh nhân cần kiểm tra răng miệng thường xuyên.
  • Hoại tử ống tai ngoài đã được báo cáo khi điều trị bisphosphonat lâu dài.
  • Đau cơ xương khớp đã được báo cáo ở những bệnh nhân khi dùng thuốc bisphosphonat kéo dài.
  • Đã có báo cáo gãy xương đùi ở bệnh nhân khi dùng bisphosphonat điều trị lâu dài cho bệnh loãng xương.
  • Trong quá trình lưu hành thuốc, đã có báo cáo (rất hiếm) phản ứng nghiêm trọng trên da như hội chứng Steven - Johnson và hoại tử biểu bì độc.
  • Không có khuyến cáo dùng khi bệnh nhân suy thận có hệ số thanh thải <35ml/phút.
  • Thuốc có chứa lactose nên cần thận trọng ở những bệnh nhân không dung nạp lactose.
  • Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc (có thể gây nhức đầu).
  • Không dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

  • Estrogen: An toàn và hiệu quả của việc sử dụng đồng thời liệu pháp thay thế hormon và alendronat chưa được xác định, vì vậy không khuyến cáo cách dùng đồng thời này.
  • Các chất bổ sung calci và các thuốc chống acid: Có thể làm giảm hấp thu alendronat. Phải chờ ít nhất nửa giờ sau khi uống alendronat mới dùng bất kỳ thuốc nào khác.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Thận trọng khi dùng cùng với alendronat do nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa.

Xử lý quá liều

Không có thông tin riêng biệt về điều trị quá liều alendronat. Giảm calci máu, giảm phosphat máu và các phản ứng không mong muốn ở đường tiêu hóa trên có thể xảy ra. Nên cho dùng sữa và các chất kháng acid để liên kết alendronat. Do nguy cơ kích ứng thực quản, không được gây nôn và người bệnh vẫn phải ngồi thẳng đứng. Thẩm tách không có hiệu quả.

Quên liều

Nếu quên uống thuốc vào ngày đã định thì nên uống một viên vào buổi sáng sau khi phát hiện ra. Không nên uống hai viên cùng một lúc nhưng vẫn tiếp tục uống một viên mỗi tuần vào đúng ngày đã chọn ban đầu.

Thông tin thêm về Alendronic acid

Alendronic acid là một bisphosphonate, một loại thuốc tác động lên quá trình chuyển hóa xương. Nó hoạt động bằng cách ức chế hoạt động của các tế bào hủy cốt bào, những tế bào phá hủy xương. Điều này giúp làm chậm quá trình mất xương và tăng mật độ xương.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu YooYoung
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Alendronic acid
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 4 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Hàn Quốc
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.