
Thuốc Arcoxia 90mg Organon
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Arcoxia 90mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Etoricoxib của Organon. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-20810-17. Thuốc được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Tây Ban Nha với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:34
Mô tả sản phẩm
Thuốc Arcoxia 90mg
Thuốc Arcoxia 90mg là thuốc gì?
Arcoxia 90mg là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), thuộc nhóm Coxib, có tác dụng ức chế chọn lọc men cyclooxygenase-2 (COX-2).
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Etoricoxib | 90mg |
Chỉ định
- Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp (osteoarthritis-OA) và viêm khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis-RA)
- Điều trị viêm đốt sống dính khớp (ankylosing spondylitis-AS)
- Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính (acute gouty arthritis)
- Điều trị các cơn đau cấp tính, bao gồm chứng đau bụng kinh nguyên phát
- Điều trị ngắn hạn các cơn đau vừa liên quan đến phẫu thuật răng
Quyết định kê đơn chất ức chế chọn lọc COX-2 phải dựa trên việc đánh giá toàn bộ các nguy cơ đối với từng bệnh nhân.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử hen suyễn, nổi mề đay hoặc các phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác.
- Suy tim xung huyết (NYHA II-IV).
- Bệnh nhân cao huyết áp có huyết áp liên tục tăng cao trên 140/90 mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được chẩn đoán (bao gồm bệnh nhân mới trải qua phẫu thuật bắc cầu động mạch vành hoặc nong mạch máu).
- Rối loạn chức năng gan nặng (albumin huyết thanh < 25g/l hoặc điểm số Child-Pugh ≥ 10).
- Loét dạ dày tá tràng hoạt động hoặc chảy máu (GI) tiêu hóa.
- Độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 16 tuổi.
Không nên sử dụng Arcoxia như liệu pháp kết hợp với các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Arcoxia 90mg bao gồm (không đầy đủ): suy nhược/mệt mỏi, choáng váng, phù chi dưới, tăng huyết áp, khó tiêu, ợ nóng, buồn nôn, nhức đầu, tăng ALT, tăng AST. Xem phần chi tiết hơn về các tác dụng phụ trong phần "Kinh nghiệm hậu mãi" bên dưới.
Tương tác thuốc
Arcoxia có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm Warfarin, Rifampin, Methotrexate, thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển angiotensin (ACE), thuốc đối kháng angiotensin II (AIIA), Lithium, Aspirin, viên uống tránh thai, và liệu pháp thay thế hormone. Xem phần chi tiết hơn về các tương tác thuốc.
Dược lực học
Arcoxia (Etoricoxib) thuộc nhóm thuốc Coxib có tác dụng giảm đau/điều trị viêm khớp. Arcoxia là chất ức chế rất chọn lọc men cyclooxygenase-2 (COX-2). Arcoxia là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có hoạt tính kháng viêm, giảm đau, và giảm sốt. Sự ức chế chọn lọc COX-2 do dùng etoricoxib đã làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng này cùng với giảm độc tính ở đường tiêu hóa mà không có tác dụng lên chức năng tiểu cầu. Trong tất cả các nghiên cứu dược lâm sàng, Arcoxia có tác dụng ức chế COX-2 phụ thuộc vào liều sử dụng mà không ức chế COX-1 khi dùng liều đến 150 mg mỗi ngày.
Dược động học
Etoricoxib được hấp thu tốt qua đường uống. Trung bình sinh khả dụng đường uống gần 100%. Dược động học của etoricoxib tuyến tính với phạm vi liều dùng trên lâm sàng. Bữa ăn bình thường không có ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sàng lên mức độ hoặc tốc độ hấp thu. Etoricoxib được chuyển hóa mạnh mẽ. Phần lớn etoricoxib được thải trừ chủ yếu qua quá trình chuyển hóa, sau đó qua sự bài tiết ở thận. Xem phần chi tiết hơn về dược động học ở các nhóm bệnh nhân đặc biệt (người cao tuổi, suy gan, suy thận).
Liều lượng và cách dùng
Arcoxia được dùng bằng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Xem bảng liều dùng khuyến cáo bên dưới:
Chỉ định | Liều dùng khuyến cáo |
---|---|
Thoái hóa khớp | 30 mg hoặc 60 mg ngày 1 lần |
Viêm khớp dạng thấp | 60 mg hoặc 90 mg ngày 1 lần |
Viêm đốt sống dính khớp | 60 mg hoặc 90 mg ngày 1 lần |
Viêm khớp Gút cấp tính | 120 mg ngày 1 lần (tối đa 8 ngày) |
Đau cấp tính và đau bụng kinh nguyên phát | 120 mg ngày 1 lần (tối đa 8 ngày) |
Đau sau phẫu thuật nha khoa | 90 mg ngày 1 lần (tối đa 3 ngày) |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Điều chỉnh liều ở các nhóm bệnh nhân đặc biệt: Xem phần chi tiết hơn về điều chỉnh liều ở người cao tuổi, suy gan, suy thận.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Nguy cơ tim mạch: Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch.
- Tác dụng bất lợi trên đường tiêu hóa: Nguy cơ loét đường tiêu hóa tăng lên khi dùng cùng Aspirin.
- Bệnh thận: Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh gan: Cần thận trọng và điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
- Phản ứng quá mẫn: Ngưng thuốc nếu xuất hiện phát ban da hoặc các dấu hiệu dị ứng.
- Bệnh nhiễm trùng: Arcoxia có thể che giấu triệu chứng sốt.
Xử lý quá liều
Không có độc tính đáng kể xảy ra khi dùng Arcoxia liều đơn đến 500 mg và liều nhiều lần đến 150 mg/ngày. Trong trường hợp quá liều, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng và điều trị nâng đỡ nếu cần. Không thể loại bỏ etoricoxib bằng thẩm phân máu.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Kinh nghiệm hậu mãi
Các phản ứng ngoại ý sau đây được báo cáo trong kinh nghiệm hậu mãi (không đầy đủ):
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ/giả phản vệ bao gồm sốc.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết.
- Rối loạn tâm thần: Lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, ảo giác, trầm cảm, bồn chồn.
- Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vị giác, ngủ gà.
- Rối loạn thị giác: Nhìn mờ.
- Rối loạn tim: Suy tim sung huyết, hồi hộp/đánh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh.
- Rối loạn mạch máu: Cơn tăng huyết áp kịch phát.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản.
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, loét miệng, loét đường tiêu hóa gồm thủng và xuất huyết, nôn, tiêu chảy.
- Rối loạn gan mật: Viêm gan, chứng vàng da, suy gan.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, ngứa, ban đỏ, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mề đay, ban đỏ nhiễm sắc cố định.
- Rối loạn thận và nước tiểu: Tổn thương thận, bao gồm cả suy thận.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông tin thêm về Etoricoxib (Hoạt chất)
(Thông tin được tóm tắt từ nguồn cung cấp và có thể không đầy đủ) Etoricoxib là một chất ức chế chọn lọc COX-2. COX-2 đóng vai trò quan trọng trong quá trình viêm, đau và sốt. Bằng cách ức chế COX-2, Etoricoxib giúp giảm các triệu chứng này mà ít gây tác dụng phụ lên đường tiêu hóa hơn so với các NSAID không chọn lọc.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Organon |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Etoricoxib |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Tây Ban Nha |
Thuốc kê đơn | Có |