
Thuốc Arazol-Tab 40
Liên hệ
VD-31480-19 là số đăng ký của Thuốc Arazol-Tab 40 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Apimed, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Esomeprazol , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Arazol-Tab 40 được sản xuất thành Viên nén bao phim tan trong ruột và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Thuốc Arazol-Tab 40
Thuốc Arazol-Tab 40 là thuốc gì?
Arazol-Tab 40 là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Esomeprazol 40mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày như trào ngược dạ dày thực quản (GERD), loét dạ dày tá tràng, và hội chứng Zollinger-Ellison.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazol | 40mg |
Chỉ định
Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên:
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
- Kết hợp với một phác đồ kháng sinh thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori:
- Điều trị vết loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori.
- Phòng ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân có nhiễm Helicobacter pylori.
- Bệnh nhân điều trị liên tục thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs):
- Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc NSAIDs.
- Phòng ngừa loét dạ dày và tá tràng do dùng thuốc NSAIDs ở bệnh nhân có nguy cơ.
- Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison
Chống chỉ định
Không sử dụng Arazol-Tab 40 nếu bạn:
- Dị ứng với esomeprazol, bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các thuốc ức chế bơm proton khác.
- Đang dùng thuốc có chứa nelfinavir (thuốc dùng trong điều trị nhiễm HIV).
Tác dụng phụ
Ngừng dùng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ nếu bạn gặp các triệu chứng sau:
- Thở khò khè, sưng môi, lưỡi, họng hoặc phù toàn thân, phát ban, cử động nuốt khó khăn (phản ứng dị ứng nặng).
- Đỏ da, có vết loét hoặc bong da, có thể có các vết loét nặng và chảy máu ở môi, mắt, miệng, mũi hoặc bộ phận sinh dục (có thể là biểu hiện của hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử thượng bì do nhiễm độc).
- Vàng da, nước tiểu sậm màu, mệt mỏi (biểu hiện của bệnh gan).
Các tác dụng phụ khác:
Tần suất không xác định: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng, phù ngoại biên, mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa, dị cảm, tăng enzym gan, gãy xương (hông, cổ tay, cột sống), rối loạn thị giác, co thắt phế quản, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, viêm gan, vàng da, rối loạn vị giác, viêm miệng, hạ natri huyết, đau khớp, đau cơ, rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, kích động, ảo giác, suy gan, bệnh não gan, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, nhược cơ, viêm thận kẽ, chứng vú to ở nam, hạ magnesi huyết, viêm đại tràng vị thể, Lupus ban đỏ dưới da.
Tương tác thuốc
Arazol-Tab 40 có thể tương tác với một số thuốc khác. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.
Lưu ý đặc biệt: Arazol-Tab 40 có thể tương tác với nelfinavir, atazanavir, clopidogrel, digoxin, sucralfat, tacrolimus, methotrexat, warfarin, clarithromycin, diazepam, phenytoin, ketoconazol, itraconazol, cilostazol và voriconazol.
Dược lực học
Esomeprazol là đồng phân S của omeprazol. Thuốc gắn với H+/K+ ATPase (bơm proton) ở tế bào thành dạ dày, ức chế sự bài tiết acid hydrochloric. Esomeprazol ức chế mạnh và kéo dài sự tiết acid dạ dày, cả acid cơ bản và acid do kích thích.
Dược động học
Hấp thu:
Esomeprazol hấp thu nhanh sau khi uống. Sinh khả dụng tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu. Nên uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn.
Phân bố:
Thuốc gắn khoảng 97% vào protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Chuyển hóa chủ yếu ở gan. Chuyển hóa bị chậm lại ở người thiếu CYP2C19 (15-20% người châu Á).
Thải trừ:
Khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính trong nước tiểu, phần còn lại trong phân.
Ở người suy gan nặng: Giá trị AUC cao hơn, có thể cần giảm liều.
Liều lượng và cách dùng
Phải nuốt cả viên, không nhai hoặc nghiền nhỏ. Uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn.
Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên:
- GERD (viêm xước thực quản): 40mg/ngày (1 viên) trong 4 tuần, có thể kéo dài thêm 4 tuần nếu cần.
- Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu 40mg, 2 lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng.
Các đối tượng đặc biệt:
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo.
- Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
- Suy gan nhẹ và trung bình: Không cần điều chỉnh liều. Suy gan nặng: Cân nhắc giảm liều xuống 20mg/ngày.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Theo dõi thường xuyên nếu dùng thuốc dài ngày (hơn 1 năm).
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, sụt cân bất thường, nôn ra máu, phân đen.
- Cân nhắc tương tác thuốc khi dùng phối hợp với các thuốc khác, đặc biệt khi diệt trừ Helicobacter pylori.
- Có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
- Có thể làm giảm hấp thu vitamin B12.
- Có thể làm tăng nguy cơ gãy xương.
- Có thể gây giảm magnesi máu.
- Có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm Chromogranin A (CgA).
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Uống ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Esomeprazol
Esomeprazol là một chất ức chế bơm proton (PPI), tác động lên enzyme H+/K+ ATPase trong tế bào thành dạ dày, ngăn chặn sự bài tiết acid. Đây là một thuốc hiệu quả trong việc giảm tiết acid dạ dày, giúp điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Apimed |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim tan trong ruột |
Xuất xứ | Việt Nam |