Thuốc Aquima

Thuốc Aquima

Liên hệ

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Aquima - một loại thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Merap. Thuốc Thuốc Aquima có hoạt chất chính là Aluminium hydroxide, Magnesi hydroxid, Simethicone , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-32231-19. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Hỗn dịch. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 20 Gói

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18

Mô tả sản phẩm


Thuốc Aquima

Thuốc Aquima là thuốc gì?

Thuốc Aquima là thuốc điều trị các triệu chứng khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi, tăng tiết acid.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Aluminium hydroxide 460mg
Magnesi hydroxid 400mg
Simethicone 50mg

Chỉ định

Thuốc Aquima được chỉ định điều trị các triệu chứng khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi, tăng tiết acid.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị tổn thương hoặc suy nhược nghiêm trọng do suy thận.
  • Bệnh nhân bị giảm phosphate máu.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Aquima:

Tần suất Loại tác dụng phụ Mô tả
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Tiêu hóa Tiêu chảy hoặc táo bón
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) Chuyển hoá và dinh dưỡng Tăng magnesi máu (đặc biệt ở bệnh nhân suy thận khi dùng kéo dài)
Không được biết đến Hệ thống miễn dịch Phản ứng quá mẫn (ngứa, nổi mày đay, phù mạch, phản vệ)
Không được biết đến Tiêu hóa Đau bụng
Không được biết đến Chuyển hoá và dinh dưỡng Tăng nồng độ nhôm trong máu, giảm phosphate máu (khi sử dụng kéo dài, liều cao hoặc ở bệnh nhân ăn kiêng ít phospho), tăng canxi niệu và tăng phá hủy xương, nhuyễn xương.

Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Ngừng sử dụng thuốc và gặp bác sĩ nếu có triệu chứng phát ban da, sưng mí mắt, mặt, môi, miệng hoặc lưỡi, khó thở hoặc khó nuốt. Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải.

Tương tác thuốc

Không nên dùng đồng thời Aquima với các thuốc khác do Aquima có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thuốc khác trong vòng 1 giờ sau khi uống.

  • Thành phần nhôm có thể cản trở sự hấp thu của tetracyclin, các vitamin, ciprofloxacin, ketoconazole, hydroxychloroquine, chloroquine, rifampicin, cefdinir, cefpodoxime, levothyroxine, rosuvastatin.
  • Simethicon có thể liên kết với levothyroxine, làm chậm hấp thu của levothyroxine.
  • Cần thận trọng khi dùng đồng thời với polystyrene sulfonate (nguy cơ giảm hiệu lực gắn kali, nhiễm kiềm chuyển hóa ở bệnh nhân suy thận, tắc ruột).
  • Cẩn thận khi dùng đồng thời với các citrat (có thể làm tăng nồng độ nhôm trong máu, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận).
  • Magnesi hydroxyd có thể làm thay đổi bài tiết một số thuốc (ví dụ: tăng bài tiết salicylates).

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống, lắc kỹ trước khi dùng.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 5 tuổi trở lên: 5-10ml sau bữa ăn 30 phút - 1 giờ và trước khi đi ngủ, hoặc khi cần.
  • Người cao tuổi: Liều dùng như người lớn.
  • Trẻ em dưới 5 tuổi: Một phần liều người lớn, tối đa 5ml.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Aluminium hydroxide có thể gây táo bón, quá liều muối magnesi có thể gây giảm nhu động ruột.
  • Liều lượng lớn có thể gây hoặc làm nặng thêm tắc ruột ở người cao tuổi hoặc suy thận.
  • Sử dụng kéo dài hoặc liều cao, hoặc liều thông thường ở bệnh nhân ăn kiêng ít phospho có thể dẫn đến thiếu phosphate, tăng phá hủy xương, tăng canxi niệu, loãng xương.
  • Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ nhôm và magnesi trong huyết tương tăng, sử dụng nhiều và kéo dài có thể dẫn đến sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ.
  • Không an toàn cho bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin đang thẩm tách máu.
  • Chứa Sorbitol, không dùng cho người không dung nạp fructose.
  • Ở trẻ nhỏ, magnesi hydroxyd có thể gây tăng magnesi máu (đặc biệt khi suy thận hoặc mất nước).
  • Chứa methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat có thể gây dị ứng.

Xử lý quá liều

Dấu hiệu và triệu chứng: Ít khi gặp triệu chứng nghiêm trọng. Các triệu chứng cấp tính đã được báo cáo bao gồm đau bụng, tiêu chảy, nôn. Liều lớn có thể gây hoặc làm nặng thêm tắc ruột.

Xử trí: Nhôm và magnesi thải trừ qua nước tiểu. Điều trị bằng tiêm tĩnh mạch calcium gluconate, bù nước và lợi tiểu cưỡng bức. Suy thận cần thẩm phân phúc mạc hoặc thẩm tách máu. Gọi cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế gần nhất trong trường hợp khẩn cấp.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về thành phần

Aluminium hydroxide: Là một antacid, trung hòa acid dịch vị.

Magnesi hydroxid: Là một antacid, trung hòa acid dịch vị.

Simethicone: Giúp giảm đầy hơi, khó tiêu do khí trong đường tiêu hóa.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Merap
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Simethicone
Quy cách đóng gói Hộp 20 Gói
Dạng bào chế Hỗn dịch
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.