Thuốc Apitim 5

Thuốc Apitim 5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Apitim 5 của thương hiệu Dhg là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nang cứng. Thuốc Thuốc Apitim 5 được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-21811-14, và đang được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Amlodipine - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42

Mô tả sản phẩm


Thuốc Apitim 5

Thuốc Apitim 5 là thuốc gì?

Apitim 5 là thuốc điều trị tăng huyết áp, đặc biệt ở những người bệnh có biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị dự phòng đau thắt ngực ổn định.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Amlodipine 5mg

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp, đặc biệt ở người bệnh có biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường.
  • Điều trị dự phòng đau thắt ngực ổn định.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với dẫn xuất Dihydropyridin.
  • Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: Phù cổ chân (liên quan đến liều dùng), nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược, đánh trống ngực, chuột rút, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, khó thở.

Ít gặp: Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực, ngoại ban, ngứa, đau cơ, đau khớp, rối loạn giấc ngủ.

Hiếm gặp: Ngoại tâm thu, tăng sản lợi, nổi mày đay, tăng enzym gan, tăng glucose huyết, lú lẫn, hồng ban đa dạng.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc:

  • Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng của Amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.
  • Dùng lithium cùng với amlodipin có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Thuốc kháng viêm không steroid, đặc biệt là Indomethacin có thể làm giảm tác dụng của Amlodipin.
  • Dùng thận trọng các thuốc liên kết cao với protein huyết tương (như dẫn chất Coumarin, Hydantoin ...) với Amlodipin vì Amlodipin cũng liên kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc trên ở dạng tự do (không liên kết) có thể thay đổi trong huyết thanh.

Dược lực học:

Apitim 5mg với thành phần hoạt chất Amlodipin là một chất đối kháng Calci thuộc nhóm Dihydropyridin. Thuốc ức chế dòng Calci đi qua màng vào tế bào cơ tim và cơ trơn của thành mạch máu bằng cách ngăn chặn những kênh calci chậm của màng tế bào. Nhờ tác dụng của thuốc mà trương lực cơ trơn của các mạch máu giảm, qua đó làm giảm sức kháng ngoại biên kéo theo hạ huyết áp. Apitim 5mg chống đau thắt ngực chủ yếu là do giãn các tiểu động mạch ngoại biên và giảm hậu tải tim. Sự tiêu thụ năng lượng và nhu cầu oxy của cơ tim giảm vì thuốc không gây phản xạ nhịp tim nhanh. Amlodipin làm giãn mạch vành (động mạch và tiểu mạch) ở vùng bình thường lẫn vùng thiếu máu dẫn đến làm tăng cung cấp oxy cho cơ tim.

Dược động học:

Sinh khả dụng của Amlodipin khi uống khoảng 60 - 80% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thời gian bán thải từ 30 - 40 giờ. Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được 7 - 8 ngày sau khi uống thuốc mỗi ngày 1 lần. Thuốc chuyển hóa chủ yếu qua gan. Các chất chuyển hóa mất hoạt tính và bài tiết qua nước tiểu. Ở người suy gan cần giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các liều dùng.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Dùng thuốc Apitim 5 bằng đường uống.

Liều dùng: Tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân. Liều khởi đầu: Uống 5mg x 1 lần/ ngày, sau đó tăng dần. Có thể tăng liều đến 10 mg x 1 lần/ ngày. Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu Thiazid, thuốc chẹn Beta hoặc thuốc ức chế men chuyển. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Suy giảm chức năng gan
  • Hẹp động mạch chủ
  • Suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp
  • Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú: Các thuốc chẹn kênh Calci có thể ức chế cơn co tử cung sớm. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng bất lợi trong quá trình sinh đẻ. Phải tính đến nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi nếu gây hạ huyết áp cho người mẹ. Ở động vật thực nghiệm, thuốc chẹn kênh Calci có thể gây quái thai ở dạng dị tật xương. Vì vậy, tránh dùng Amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũy của Amlodipin trong sữa mẹ, do đó nên tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Cẩn thận trọng vì như các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, thuốc có thể gây tình trạng hoa mắt, chóng mặt.

Xử lý quá liều:

Nhiễm độc Amlodipin rất hiếm. Cách xử trí: Theo dõi tim mạch bằng điện tâm đồ và điều trị triệu chứng các tác dụng lên tim mạch cùng với rửa dạ dày và cho uống than hoạt. Nếu cần phải điều chỉnh các chất điện giải. Trường hợp nhịp tim chậm và bốc tim phải tiêm tĩnh mạch atropin, tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch canxi gluconat, isoprenalin hoặc adrenalin hoặc dopamin. Với người bệnh giảm thể tích tuần hoàn cần truyền dung dịch natri clorid 0,9%, Khi cần phải đặt máy tạo nhịp tim. Trong trường hợp bị hạ huyết áp nghiêm trọng, phải tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%, adrenalin. Nếu không tác dụng thì dùng Isoprenalin phối hợp với aminon.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc Apitim 5. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Dhg
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amlodipine
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.