Thuốc Aphacolin 40mg

Thuốc Aphacolin 40mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Aphacolin 40mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Armephaco. Thuốc Thuốc Aphacolin 40mg có hoạt chất chính là Esomeprazol , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-25494-16. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16

Mô tả sản phẩm


Thuốc Aphacolin 40mg

Thuốc Aphacolin 40mg là thuốc gì?

Aphacolin 40mg là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Esomeprazol 40mg. Thuốc này được sử dụng để giảm tiết acid dạ dày, giúp điều trị các vấn đề về dạ dày như trào ngược, loét.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Esomeprazol 40mg

Chỉ định:

  • Hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
  • Bệnh loét dạ dày – tá tràng.
  • Diệt Helicobacter Pylori trong bệnh loét tá tràng và ngăn ngừa nguy cơ tái phát ở bệnh nhân loét tiểu đường do nhiễm Helicobacter Pylori.
  • Phòng ngừa và điều trị loét dạ dày – tá tràng gây ra do thuốc kháng viêm không Steroid.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân quá mẫn với Esomeprazol, các dẫn chất Benzimidazol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng đầu.

Tác dụng phụ:

Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, các phản ứng nhạy cảm như sốt, phù, quá mẫn/sốc, giảm Natri huyết, lo âu, trầm cảm, lẫn, rối loạn vị giác, mờ mắt, co thắt phế quản, viêm dạ dày, nấm Candida đường tiêu hóa, viêm gan có hoặc không kèm vàng da, rụng tóc, nhạy cảm ánh sáng, khó chịu, tăng tiết mồ hôi.

Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, ảo giác, suy gan, bệnh não ở những bệnh nhân đã có bệnh gan trước đó, hồng ban đa dạng, hội chứng Steven Johnson, độc tính tiêu biểu bì yếu cơ, viêm kẽ thận, vú to ở nam giới.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH dạ dày: Sự hấp thu của ketoconazol, itraconazol có thể giảm trong khi điều trị với esomeprazol.
  • Thuốc chuyển hóa nhờ CYP2C19: Khi esomeprazol được dùng chung với các thuốc chuyển hóa bằng CYP2C19, như diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin…, nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng lên và cần giảm liều dùng. Nên theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương khi bắt đầu hay ngưng điều trị với esomeprazol.
  • Dùng kết hợp esomeprazol với atazanavir/ritonavir có thể làm giảm đáp ứng của atazanavir.
  • Có thể tăng INR khi dùng chung với warfarin (Tuy nhiên, cần lưu ý rằng trên lâm sàng, khi dùng 40 mg esomeprazol cho những bệnh nhân đã dùng warfarin cho thấy thời gian chảy máu vẫn còn trong giới hạn cho phép).

Dược lực học:

Esomeprazol là chất ức chế bơm proton làm giảm tiết acid dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt enzym H+/K+- ATPase tại thành tế bào của dạ dày. Esomeprazol là đồng phân S của Omeprazol, được proton hóa và biến đổi thành chất ức chế có hoạt tính trong môi trường acid ở tế bào thành, dạng sulphenamid tự do. Do tác động chuyên biệt trên bơm proton, Esomeprazol ngăn chặn bước cuối cùng trong quá trình sản xuất acid, qua đó làm giảm độ acid dạ dày. Tác dụng này phụ thuộc vào liều dùng mỗi ngày từ 20 đến 40 mg và đưa đến sự ức chế tiết acid dịch vị.

Dược động học:

Esomeprazol được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 - 2 giờ. Sinh khả dụng của Esomeprazol khoảng 89% đối với liều 40 mg. Thức ăn làm chậm và làm giảm độ hấp thu của Esomeprazol, nhưng lại không làm thay đổi đáng kể tác dụng của Esomeprazol lên độ acid của dạ dày. Esomeprazol liên kết với protein huyết tương khoảng 97%. Thuốc được chuyển hóa mạnh ở gan. Nửa đời thải trừ huyết tương khoảng 1,3 giờ. Hầu hết 80% của liều uống được đào thải ở dạng chất chuyển hóa trong nước tiểu, phần còn lại được đào thải qua phân.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn: Aphacolin nên được nuốt nguyên viên và uống trước khi ăn ít nhất 1 giờ, không được nhai hay nghiền các vi hạt.

  • Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản: 40 mg mỗi ngày, có thể kéo dài trên 4-8 tuần.
  • Bệnh loét dạ dày tá tràng (liệu pháp ba hợp): 40 mg Esomeprazol, 1 lần/ngày, kết hợp với Amoxicillin và Clarithromycin trong 10 ngày.
  • Bệnh loét dạ dày tá tràng do thuốc kháng viêm Non-Steroid: 40 mg, 1 lần/ngày trong 6 tháng.
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Liều Esomeprazol cho bệnh nhân suy gan nặng không quá 20mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Sự đáp ứng triệu chứng với việc điều trị bằng Esomeprazol không ngăn chặn được sự xuất hiện khối u dạ dày ác tính.
  • Sử dụng các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ tiến triển nhiễm trùng.
  • Tính an toàn và hiệu quả của Aphacolin ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được chứng minh.
  • Có thể xảy ra hạ magnesi huyết, cần theo dõi nếu điều trị kéo dài hoặc dùng chung với các thuốc khác.
  • Có thể tăng nguy cơ gãy xương hông.

Xử lý quá liều:

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin về Esomeprazol (Hoạt chất):

Esomeprazol là đồng phân S của Omeprazol, một chất ức chế bơm proton mạnh mẽ, giúp giảm tiết acid dạ dày hiệu quả.

Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Armephaco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.