
Thuốc Antacil 250mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Antacil 250mg của thương hiệu Thai Nakorn Patana là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Thuốc Antacil 250mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-20399-13, và đang được đóng thành Hộp 25 Vỉ x 10 Viên. Magnesium Trisilicate , Kaolin , Aluminum hydroxide - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56
Mô tả sản phẩm
Thuốc Antacil 250mg
Thuốc Antacil 250mg là thuốc gì?
Antacil 250mg là thuốc kháng acid và bao phủ vết loét, được sử dụng trong điều trị bệnh loét dạ dày, tá tràng, giảm chứng ợ chua, đầy hơi khó tiêu do bệnh viêm loét dạ dày dư acid.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Magnesium Trisilicate | 350mg |
Kaolin | 50mg |
Aluminum hydroxide | 250mg |
Chỉ định
Thuốc Antacil được chỉ định trong điều trị bệnh loét dạ dày, tá tràng, giảm chứng ợ chua, đầy hơi khó tiêu do bệnh viêm loét dạ dày dư acid.
Chống chỉ định
Không sử dụng Antacil cho bệnh nhân suy thận.
Tác dụng phụ
- Gây táo bón hoặc tiêu chảy do tác dụng trên nhu động ruột của ion Nhôm và Magnesi.
- Gây dư thừa acid do làm tăng tiết acid hoặc dịch trong dạ dày (hiếm gặp).
- Hầu hết các tác dụng phụ chỉ xảy ra khi dùng thuốc trong thời gian dài.
Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Thuốc kháng acid như Antacil có thể tương tác với nhiều thuốc khác, làm thay đổi sự hấp thu và tác dụng của chúng. Antacil có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc có tính acid yếu (ví dụ: Digoxin, Phenytoin, Chlorpromazin, Izoniazid) và tăng sự hấp thu của các thuốc có tính bazơ yếu (ví dụ: Pseudoephedrin, Levodopa). Antacil cũng có thể hấp phụ hoặc kết hợp với các thuốc khác, làm giảm sinh khả dụng (ví dụ Tetracyclin). Antacil có thể ảnh hưởng đến độ pH nước tiểu, làm thay đổi sự bài tiết của một số thuốc.
Lưu ý: Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng trước khi dùng Antacil.
Dược lực học
Magnesi là một cation có nhiều trong nội bào. Magnesi làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone-cơ. Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng men.
Dược động học
Hấp thu
Không hấp thu qua đường tiêu hóa.
Chuyển hóa
Thuốc không chuyển hóa trong cơ thể.
Thải trừ
Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Người lớn: Uống mỗi lần 1-2 viên, nhai kỹ trước khi nuốt với một ít nước, ngày uống 3-4 lần sau mỗi bữa ăn 1-2 giờ và trước khi đi ngủ hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Nhai kỹ viên thuốc trước khi nuốt với một ít nước. Uống sau mỗi bữa ăn 1-2 giờ và trước khi đi ngủ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Các chất kháng acid có thể gây ra “hồi ứng acid”: Có thể làm tăng tiết acid hoặc dịch trong dạ dày, nhưng hiệu ứng này ít biểu hiện trên lâm sàng.
- Giảm phosphat huyết: Sử dụng lâu dài Aluminum hydroxide có thể gây giảm phosphat huyết, đặc biệt ở bệnh nhân có nồng độ phosphat huyết bình thường và lượng phosphat hấp thu không đủ. Triệu chứng có thể bao gồm chán ăn, phiền muộn, yếu cơ và xốp xương.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Phải đặc biệt chú ý khi dùng >50mEq magnesi mỗi ngày, do giảm thải ion Magnesi có thể gây tăng magnesi huyết và gây độc.
- Xuất huyết đường tiêu hóa: Sử dụng Aluminum hydroxide thận trọng với bệnh nhân bị xuất huyết nhiều ở đường tiêu hóa trên.
- Sử dụng lâu dài Aluminum hydroxide ở bệnh nhân suy thận: Có thể dẫn đến xốp xương hoặc làm trầm trọng chứng xốp xương.
Xử lý quá liều
Quá liều: Có thể gây tiêu chảy do tác dụng của muối magnesi hòa tan trên đường ruột.
Xử trí: Dùng thuốc điều trị triệu chứng và hỏi ý kiến bác sĩ.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về thành phần
Aluminum Hydroxide: Là một chất kháng acid, có tác dụng trung hòa acid trong dạ dày. Sử dụng lâu dài có thể gây ra tác dụng phụ như giảm phosphat huyết và ảnh hưởng đến chức năng thận, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Magnesium Trisilicate: Là một chất kháng acid, có tác dụng trung hòa acid trong dạ dày. Có thể gây tiêu chảy nếu dùng quá liều.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Thai Nakorn Patana |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Magnesium Trisilicate Kaolin Aluminum hydroxide |
Quy cách đóng gói | Hộp 25 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |