
Thuốc Angut 300mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Angut 300mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Allopurinol của Dhg. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-26593-17. Thuốc được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18
Mô tả sản phẩm
Thuốc Angut 300mg
Thuốc Angut 300mg là thuốc gì?
Thuốc Angut 300mg là thuốc điều trị bệnh gút, thuộc nhóm thuốc ức chế xanthin oxidase. Thuốc giúp giảm sự hình thành acid uric trong cơ thể, từ đó làm giảm triệu chứng và nguy cơ biến chứng của bệnh gút.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Allopurinol | 300mg |
Chỉ định:
- Giảm sự hình thành urat/acid uric trong những bệnh cảnh gây lắng đọng urat/ acid uric (như viêm khớp do gút, sạn urat ở da, sỏi thận) hoặc nguy cơ lâm sàng có thể dự đoán trước (như việc điều trị khối u ác tính có khả năng dẫn đến bệnh thận cấp do acid uric).
- Điều trị sỏi thận do 2,8 - dihydroxyadenin (2,8 - DHA) liên quan đến tình trạng thiếu hụt hoạt tính của adenin phosphoribosyltransferase.
- Điều trị sỏi thận calci oxalat hỗn tạp tái phát gặp trong chứng tăng uric niệu khi chế độ ăn uống và các biện pháp tương tự thất bại.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với allopurinol hoặc với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ:
Phản ứng phụ thường gặp nhất là phát ban da. Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm:
- Thường gặp (>1/100): Các phản ứng ngoài da: Ban, dát sần, ngứa, viêm da tróc vẩy, mày đay, ban đỏ, eczema, xuất huyết.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Gan: Tăng phosphatase kiềm, AST, ALT, gan to có hồi phục, phá hủy tế bào gan, viêm gan, suy gan, tăng bilirubin máu, vàng da.
- Hiếm gặp (<1/1000): Xem chi tiết trong phần mô tả.
Lưu ý: Ngưng sử dụng thuốc ngay khi xuất hiện phát ban. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
- Thuốc chống đông coumarin: Có thể gia tăng hiệu quả.
- Azathioprin hoặc 6 - mercaptopurin: Nên giảm liều.
- Vidarabin: Thời gian bán thải gia tăng.
- Các thuốc có hoạt tính gây uric niệu: Làm giảm hiệu quả trị liệu của allopurinol.
- Clorpropamid: Tăng nguy cơ hạ đường huyết kéo dài khi suy thận.
- Theophylin: Sự thải trừ bị ức chế.
- Ampicilin/amoxicilin: Có thể gia tăng nguy cơ phản ứng ở da.
- Cyclosporin: Nồng độ huyết tương của cyclosporin gia tăng.
- Phenytoin: Allopurinol có thể ức chế quá trình oxy hóa gan phenytoin.
- Didanosin: Phối hợp thường không được khuyến khích.
- Cyclophosphamid, doxorubicin, bleomycin, procarbazin, mechloroethamin: Có thể tăng ức chế tủy xương.
Dược lực học:
Allopurinol là thuốc ức chế xanthin oxidase. Allopurinol và chất chuyển hóa chính oxipurinol làm giảm nồng độ acid uric trong huyết tương và nước tiểu bằng cách ức chế xanthin oxidase, enzym xúc tác cho quá trình oxy hóa hypoxanthin thành xanthin và xanthin thành acid uric. Ngoài ra, thuốc còn ức chế sự dị hóa purin ở một vài bệnh nhân tăng acid uric huyết.
Dược động học:
Allopurinol được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng ước tính thay đổi từ 67% - 90%. Thời gian bán thải của allopurinol khoảng 1 - 2 giờ. Oxipurinol được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu, có nửa đời thải trừ dài vì được tái hấp thu ở ống thận. Nửa đời bán thải trong khoảng từ 13,6 giờ đến 29 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Angut dạng viên nén dùng đường uống, tốt nhất sau bữa ăn.
Liều dùng: Liều dùng hàng ngày không nên vượt quá 300 mg. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Người lớn: Có thể bắt đầu với liều thấp (100mg/ngày) và tăng dần nếu cần.
Trẻ em: Hiếm khi chỉ định, trừ trường hợp bệnh ác tính.
Người cao tuổi/Suy gan/Suy thận: Nên giảm liều.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Nên ngưng dùng allopurinol khi bị phát ban da.
- Giảm liều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
- Thường không chỉ định cho chứng tăng uric huyết không có triệu chứng.
- Cơn gút cấp không nên bắt đầu điều trị với allopurinol cho đến khi cơn gút cấp giảm hoàn toàn.
- Uống đủ nước để làm loãng nước tiểu.
Xử lý quá liều:
Các triệu chứng có thể bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chóng mặt. Các biện pháp hỗ trợ thông thường có thể giúp hồi phục. Uống nhiều nước và có thể thẩm tách máu nếu cần thiết.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Allopurinol (Hoạt chất):
Allopurinol là một chất ức chế xanthin oxidase, một loại enzyme tham gia vào quá trình chuyển hóa purin trong cơ thể. Bằng cách ức chế enzyme này, allopurinol làm giảm sản xuất acid uric, nguyên nhân chính gây ra bệnh gút.
Bảo quản:
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dhg |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Allopurinol |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |