
Thuốc Amursolic
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Amursolic là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu MEYER-BPC. Thuốc có thành phần là Acid ursodeoxycholic và được đóng gói thành Hộp 5 vỉ x 10 viên Viên nén bao phim. Thuốc Amursolic được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-24496-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:05
Mô tả sản phẩm
Thuốc Amursolic
Thuốc Amursolic là thuốc gì?
Amursolic là thuốc điều trị bệnh gan, đặc biệt hiệu quả trong việc làm tan sỏi cholesterol và điều trị bệnh gan mạn tính, nhất là xơ gan do tắc nghẽn ống mật, viêm xơ đường dẫn mật.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acid ursodeoxycholic | 150mg |
Chỉ định
- Làm tan sỏi cholesterol ở người bệnh sỏi mật có túi mật vẫn còn hoạt động.
- Điều trị bệnh gan mạn tính, đặc biệt là xơ gan do tắc nghẽn ống mật, viêm xơ đường dẫn mật.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Rối loạn chức năng gan hoặc bất thường đường dẫn mật.
- Sỏi cản tia X (sỏi calci).
- Sỏi mật có biến chứng hoặc có chỉ định phải phẫu thuật.
- Bệnh viêm ruột hoặc loét dạ dày - tá tràng đang hoạt động.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Tiêu hóa: Viêm túi mật, đầy hơi, rối loạn tiêu hóa, phân nhão, loét dạ dày tá tràng.
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
- Tâm thần: Mất ngủ.
- Tim mạch: Đau ngực.
- Hô hấp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm phế quản, ho, viêm họng, viêm mũi.
- Miễn dịch: Nhiễm virus, triệu chứng giống cúm.
- Gan thận: Tăng creatinine, xơ gan mất bù.
- Cơ xương khớp: Đau lưng, đau khớp, viêm khớp, đau cơ xương, đau cơ.
- Da liễu: Rụng tóc, phát ban.
- Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Bộ phận sinh dục: Đau bụng kinh, nhiễm trùng đường tiết niệu.
Hiếm gặp (<1/1000):
- Da liễu: Mề đay.
- Gan thận: Tăng ứ mật.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Tránh phối hợp với các thuốc làm tăng sỏi cholesterol như estrogen, thuốc chống tăng lipid máu như clofibrat.
- Tránh dùng chung với thuốc kháng acid, than hoạt và cholestyramin vì làm giảm hoạt tính của thuốc.
Dược lực học
Acid ursodeoxycholic là acid mật tự nhiên, ức chế tổng hợp và bài tiết cholesterol ở gan, ức chế hấp thu cholesterol ở ruột. Thuốc được dùng để làm tan sỏi giàu cholesterol.
Dược động học
Hấp thu:
Acid ursodeoxycholic được hấp thu cao qua đường tiêu hóa, nồng độ tối đa sau khi uống khoảng 60 phút và đạt nồng độ đỉnh trong 3 giờ.
Phân bố:
Acid ursodeoxycholic nhanh chóng liên hợp với glycin và taurin trong gan.
Chuyển hóa:
Sự biến đổi vi sinh đường ruột và các chất chuyển hóa xảy ra khi thuốc rời khỏi chu trình gan ruột, liên quan đến nồng độ cao của acid lithocholic và acid 7-ketolithocholic.
Thải trừ:
Thuốc được thải trừ qua thận, sữa mẹ, mật và chủ yếu qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Liều thông thường: 6-12 mg/kg/ngày.
Bệnh nhân béo phì: Có thể tăng đến 15 mg/kg/ngày.
Xơ gan do tắc nghẽn ống mật: 10-15mg/kg/ngày, chia 2-4 lần.
Cách dùng: Uống một liều duy nhất vào tối trước khi ngủ, hoặc chia 2-3 lần (liều lớn hơn trước khi ngủ).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Trong 3 tháng đầu điều trị, cần theo dõi chức năng gan (AST, ALT, y-GT).
- Kiểm tra hiệu quả điều trị bằng hình ảnh sau 6 tháng (khi điều trị sỏi túi mật).
- Nếu bị tiêu chảy, giảm liều hoặc ngưng thuốc.
- Tránh phối hợp với thuốc độc tính gan.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Có thể bị tiêu chảy.
Xử trí: Điều trị triệu chứng tiêu chảy, phục hồi nước và điện giải. Nhựa trao đổi ion có thể hữu ích. Kiểm tra chức năng gan.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Acid Ursodeoxycholic
Acid ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên có trong mật người với lượng nhỏ. Nó có tác dụng làm tan sỏi mật giàu cholesterol bằng cách thay đổi thành phần của mật.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú trừ khi thật sự cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | MEYER-BPC |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |