Thuốc Ampicillin MKP 500

Thuốc Ampicillin MKP 500

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Ampicillin MKP 500 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Mekophar. Thuốc có thành phần là Ampicillin và được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên Viên nang cứng. Thuốc Ampicillin MKP 500 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-25878-16

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57

Mô tả sản phẩm


Thuốc Ampicillin MKP 500

Thuốc Ampicillin MKP 500 là thuốc gì?

Ampicillin MKP 500 là thuốc kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam, có tác dụng diệt khuẩn phổ rộng. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ampicillin 500mg

Chỉ định

Thuốc Ampicillin MKP 500 được chỉ định dùng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn bởi vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn tai - mũi - họng
  • Viêm phế quản
  • Viêm phổi
  • Nhiễm khuẩn đường niệu
  • Bệnh lậu
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa
  • Nhiễm khuẩn máu
  • Viêm phúc mạc
  • Viêm màng trong tim
  • Viêm màng não
  • Sốt thương hàn
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa

Chống chỉ định

Thuốc Ampicillin MKP 500 chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với kháng sinh nhóm beta-lactam (ví dụ: ampicillin, penicillin, cephalosporin) hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Ampicillin MKP 500, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy
  • Da: Mẩn đỏ (ngoại ban)

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt
  • Tiêu hóa: Viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc
  • Da: Mày đay

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, viêm da tróc vảy và ban đỏ đa dạng
  • Viêm thận kẽ, tăng AST

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Nếu thời gian điều trị lâu dài, phải định kỳ kiểm tra gan, thận. Phải điều tra kỹ lưỡng xem trước đây người bệnh có dị ứng với penicillin, cephalosporin và các tác nhân dị ứng khác không. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như: mày đay, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, thì phải ngừng ngay liệu pháp ampicillin và chỉ định điều trị lập tức bằng epinephrine (adrenaline) và không bao giờ được điều trị lại bằng penicillin và cephalosporin nữa. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc làm tăng đào thải acid uric vào nước tiểu như probenecid, sulfinpyrazone: Làm giảm bài tiết ampicillin, làm tăng nguy cơ gây độc.
  • Dùng đồng thời ampicillin và allopurinol: Làm tăng khả năng xảy ra phản ứng ở da của ampicillin.
  • Thuốc chống đông: INR (international normalized ratio) có thể bị thay đổi khi dùng ampicillin cùng với warfarin và phenindione.
  • Vắc xin: Hiệu quả của vắc xin thương hàn dùng đường uống có thể bị giảm khi dùng đồng thời với ampicillin.
  • Thuốc chống ung thư: Ampicillin làm giảm sự bài tiết của methotrexate.
  • Chloroquine: Sự hấp thu của ampicillin bị giảm khi dùng đồng thời với chloroquine.
  • Các kháng sinh kìm khuẩn như chloramphenicol, tetracycline, erythromycin có thể cản trở hoạt tính kháng khuẩn của ampicillin.
  • Ampicillin có thể làm sai lệch kết quả test glucose niệu sử dụng đồng sulfate (như thuốc thử benedict, clinitest).

Dược lực học

Ampicillin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên cả cầu khuẩn Gram dương và Gram âm: Streptococcus, Pneumococcus và Staphylococcus không sinh penicillinase. Ampicillin cũng tác dụng trên Meningococcus và Gonococcus. Ampicillin có tác dụng tốt trên một số vi khuẩn Gram âm đường ruột như E. coli, Proteus mirabilis, Shigella, Salmonella. Ampicillin không tác dụng trên một số chủng vi khuẩn Gram âm như: Pseudomonas, Klebsiella, Proteus. Ampicillin cũng không tác dụng trên những vi khuẩn kỵ khí (Bacteroides) gây áp xe và các vết thương nhiễm khuẩn trong khoang bụng. Cơ chế tác dụng: Ampicillin tác động vào quá trình nhân lên của vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.

Dược động học

Hấp thu:

Khi uống 500mg ampicillin, nồng độ đỉnh trong huyết thanh khoảng 3 mg/lít và đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng từ 30 đến 55%, sự hấp thu giảm khi dạ dày có thức ăn.

Phân bố:

Khoảng 20% ampicillin liên kết với protein huyết tương. Ampicillin không qua được hàng rào máu - não. Trong viêm màng não mủ, do hàng rào máu - não bị viêm và thay đổi độ thấm, nên thông thường ampicillin xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương dù để có tác dụng và trung bình nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt 10 - 35% nồng độ thuốc trong huyết thanh. Thuốc qua được hàng rào nhau thai.

Chuyển hóa:

Được chuyển hóa một phần bằng cách thủy phân vòng β-lactam thành axit penicilloic không hoạt động về mặt vi sinh.

Thải trừ:

Ampicillin thải trừ nhanh, thời gian bán thải 1 giờ, chủ yếu qua ống thận (80%) và ống mật.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Uống trước bữa ăn 30 phút - 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ.

Liều dùng:

Người lớn (bao gồm người lớn tuổi):

  • Nhiễm khuẩn tai - mũi - họng: 250 mg, 4 lần/ngày.
  • Viêm phế quản: Liều thường dùng: 250 mg, 4 lần/ngày; Điều trị liều cao: 1 g, 4 lần/ngày.
  • Viêm phổi: 500 mg, 4 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường niệu: 500mg, 3 lần/ngày.
  • Bệnh lậu: Uống liều 2 g, kết hợp với 1g probenecid, liều duy nhất. Liều nhắc lại được khuyến cáo khi điều trị ở phụ nữ.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: 500 - 750 mg, 3 - 4 lần/ngày.
  • Thương hàn: Cấp tính: 1 - 2 g, 4 lần/ngày trong 2 tuần; Người mang mầm bệnh: 1 - 2 g, 4 lần/ngày trong 4 -12 tuần.

Trẻ dưới 10 tuổi: Dùng liều bằng 1/2 liều người lớn.

Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng: Có thể dùng liều cao hơn liều khuyến cáo.

Trong trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút): Giảm liều hoặc giãn khoảng cách liều. Đối với bệnh nhân chạy thận nhân tạo, cần dùng thêm 1 liều bổ sung sau mỗi thời gian thẩm tích.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Dị ứng chéo với penicillin hoặc cephalosporin. Không được dùng hoặc tuyệt đối thận trọng dùng ampicillin cho người đã bị mẫn cảm với cephalosporin.
  • Thời gian điều trị dài (hơn 2 - 3 tuần), cần kiểm tra chức năng gan, thận và máu.
  • Tránh dùng với người nhiễm virus Epstein-Barr và HIV do có thể gây xuất hiện ban đỏ.
  • Bệnh nhân suy thận cần giảm liều.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo trường hợp quá liều xảy ra khi dùng thuốc. Nếu xảy ra quá liều, phải ngừng dùng thuốc và dùng các biện pháp hỗ trợ, điều trị triệu chứng. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Quên liều

Uống thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thông tin thêm về Ampicillin

Ampicillin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm penicillin. Nó có phổ tác dụng rộng, hoạt động chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và một số vi khuẩn Gram âm. Ampicillin ức chế sự tổng hợp peptidoglycan, một thành phần cấu trúc quan trọng của vách tế bào vi khuẩn, dẫn đến sự phá hủy tế bào vi khuẩn.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Mekophar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ampicillin
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.