Thuốc Amoxicillin Capsules BP 500mg Brawn

Thuốc Amoxicillin Capsules BP 500mg Brawn

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Amoxicillin Capsules BP 500mg là thuốc đã được Brawn tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-15238-12. Viên nang cứng Thuốc Amoxicillin Capsules BP 500mg có thành phần chính là Amoxicillin , được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Ấn Độ, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08

Mô tả sản phẩm


Thuốc Amoxicillin Capsules BP 500mg

Amoxicillin Capsules BP 500mg là thuốc kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm penicillin, được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Amoxicillin 500mg

Chỉ định

Amoxicillin Capsules BP 500mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin, bao gồm:

  • Viêm xoang cấp do vi khuẩn
  • Viêm tai giữa cấp
  • Viêm amidan và viêm họng cấp do liên cầu khuẩn
  • Cơn cấp của viêm phế quản mạn tính
  • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng
  • Viêm bàng quang cấp
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không triệu chứng ở phụ nữ mang thai
  • Viêm bể thận cấp
  • Sốt do thương hàn và phó thương hàn
  • Áp xe răng do viêm tế bào lan rộng
  • Nhiễm khuẩn khớp giả
  • Diệt trừ vi khuẩn Helicobacter pylori
  • Bệnh Lyme
  • Dự phòng viêm nội tâm mạc (cần tham khảo hướng dẫn chính thức)

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, với bất kỳ penicillin nào.
  • Tiền sử sốc phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với bất kỳ loại beta-lactam nào.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Amoxicillin Capsules BP 500mg bao gồm:

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Rất hiếm gặp: Giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu có hồi phục và thiếu máu tan huyết; thời gian chảy máu kéo dài và kéo dài thời gian prothrombin.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Rất hiếm gặp: Phản ứng dị ứng (bao gồm phủ thần kinh, quá mẫn, bệnh huyết thanh và viêm mạch quá mẫn); Chưa được biết đến: Phản ứng Jarisch-Hersheimer.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Rất hiếm gặp: Tăng động, chóng mặt và co giật.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa: Thường gặp: Tiêu chảy và buồn nôn; Ít gặp: Nôn mửa; Rất hiếm gặp: Viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh; lưỡi có lông đen.
  • Rối loạn gan mật: Rất hiếm gặp: Viêm gan và vàng da ứ mật; Tăng vừa phải AST/ALT.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Thường gặp: Phát ban da; Ít gặp: Ngứa và mày đay; Rất hiếm gặp: Các phản ứng trên da nghiêm trọng như ban đỏ nhiều dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da tróc và viêm da bỏng rộp, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng DRESS.
  • Rối loạn thận và đường tiết niệu: Rất hiếm gặp: Tinh thể niệu, viêm thận kẽ.

Tương tác thuốc

  • Probenecid: Không khuyến cáo sử dụng đồng thời vì probenecid làm giảm bài tiết amoxicillin qua thận, tăng nồng độ amoxicillin trong máu.
  • Allopurinol: Dùng đồng thời có thể tăng nguy cơ phản ứng dị ứng da.
  • Tetracyclin và các thuốc kìm khuẩn khác: Có thể ảnh hưởng đến tác dụng kháng khuẩn của amoxicillin.
  • Thuốc chống đông đường uống: Cần theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin hoặc INR khi sử dụng đồng thời.
  • Methotrexate: Penicillin có thể làm giảm thải trừ methotrexate, tăng nguy cơ độc tính.

Dược lực học

Amoxicillin là kháng sinh beta-lactam ức chế enzyme (protein gắn penicillin, PBP) trong quá trình sinh tổng hợp peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến làm yếu thành tế bào và vi khuẩn bị tiêu diệt.

Dược động học

Amoxicillin hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau khi uống. Sinh khả dụng khoảng 70%, Tmax khoảng 1 giờ. Khoảng 18% amoxicillin trong máu gắn với protein. Thuốc qua được hàng rào nhau thai. Amoxicillin được bài tiết chủ yếu qua thận.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống thuốc cùng với nước, không được mở nang.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định, độ tuổi và chức năng thận. Xem bảng liều dùng chi tiết bên dưới. Lưu ý: Đây chỉ là thông tin tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Liều dùng cho người lớn và trẻ em từ 40kg trở lên

(Thông tin liều dùng cụ thể cho từng bệnh trạng quá dài, không thể hiện hết trong bảng HTML. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng thuốc.)

Liều dùng cho trẻ em dưới 40kg

(Thông tin liều dùng cụ thể cho từng bệnh trạng quá dài, không thể hiện hết trong bảng HTML. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng thuốc.)

Người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy thận

(Thông tin liều dùng cụ thể tùy thuộc vào mức độ suy thận, vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng thuốc.)

Bệnh nhân đang thẩm tách máu

(Thông tin liều dùng cụ thể, vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng thuốc.)

Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc

Liều amoxicillin tối đa 500mg/ngày.

Bệnh nhân suy gan

Cần thận trọng và theo dõi chức năng gan thường xuyên.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Phản ứng quá mẫn: Cẩn trọng với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc beta-lactam khác.
  • Vi sinh vật không nhạy cảm: Amoxicillin không hiệu quả với một số loại nhiễm khuẩn.
  • Co giật: Có thể xảy ra ở bệnh nhân suy thận hoặc dùng liều cao.
  • Suy thận: Cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
  • Phản ứng da: Theo dõi sát các phản ứng da, đặc biệt là AGEP.
  • Phản ứng Jarisch-Herxheimer: Có thể xảy ra khi điều trị bệnh Lyme.
  • Sự phát triển quá mức của vi sinh vật không nhạy cảm: Sử dụng thuốc kéo dài có thể gây ra hiện tượng này.
  • Điều trị dài ngày: Cần theo dõi chức năng gan, thận và huyết học định kỳ.
  • Thuốc chống đông: Có thể kéo dài thời gian prothrombin.
  • Tinh thể niệu: Cần cung cấp đủ nước.
  • Can thiệp vào xét nghiệm: Amoxicillin có thể ảnh hưởng đến một số xét nghiệm.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng vì thuốc có thể gây chóng mặt, co giật.
  • Thời kỳ mang thai và cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Các triệu chứng đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy), rối loạn điện giải, tinh thể niệu, co giật.

Xử trí: Điều trị triệu chứng, cân bằng nước điện giải, thẩm tách máu.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Amoxicillin

Amoxicillin là một kháng sinh bán tổng hợp penicillin có phổ tác dụng rộng, hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Brawn
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amoxicillin
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.