
Thuốc Amoksiklav 2x 1000mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Thuốc Amoksiklav 2x 1000mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Amoksiklav 2x 1000mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Sandoz, được sản xuất trực tiếp tại (xuất xứ đang được cập nhật từ Trường Long) theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Amoxicillin , Clavulanic acid , và được đóng thành Hộp 2 vỉ x 5 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-17506-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57
Mô tả sản phẩm
Thuốc Amoksiklav 2x 1000mg
Thuốc Amoksiklav 2x 1000mg là gì?
Amoksiklav 2x 1000mg là thuốc kháng sinh phối hợp, chứa Amoxicillin và Acid clavulanic. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Amoxicillin.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin | 875 mg |
Acid clavulanic | 125 mg |
Chỉ định
Thuốc Amoksiklav được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây ở người lớn và trẻ em (trên 40kg):
- Viêm xoang do vi khuẩn cấp tính (đã được chẩn đoán xác định)
- Viêm tai giữa cấp tính
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính (đã được chẩn đoán xác định)
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng
- Viêm bàng quang
- Viêm thận, bể thận
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm (ví dụ: viêm mô tế bào, vết cắn của động vật, áp xe răng nặng có viêm mô tế bào lan tỏa)
- Nhiễm khuẩn xương và khớp (ví dụ: viêm tủy xương)
Nên xem xét hướng dẫn chính thức về việc sử dụng các thuốc kháng khuẩn thích hợp.
Chống chỉ định
Không sử dụng Amoksiklav nếu bạn:
- Dị ứng (quá mẫn) với Amoxicillin, Acid clavulanic, Penicillin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Đã từng bị phản ứng dị ứng nặng (quá mẫn) với bất kỳ kháng sinh nào khác.
- Đã từng có vấn đề về gan hoặc vàng da khi dùng một thuốc kháng sinh.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Amoksiklav bao gồm:
- Rất thường gặp (≥ 1/10): Tiêu chảy
- Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10): Buồn nôn, nôn, Nhiễm nấm Candida ở niêm mạc
- Không thường gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100): Khó tiêu, Chóng mặt, đau đầu, Tăng chỉ số AST hoặc ALT, Phát ban, ngứa, mày đay
- Hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000): Giảm tế bào bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu, Hồng ban đa dạng
- Chưa biết: Các vi khuẩn không nhạy cảm phát triển quá mức, Mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tan máu, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin, Phù mạch thần kinh, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn, Tăng động có phục hồi, co giật, viêm màng não vô trùng, Viêm đại tràng do kháng sinh, đen lưỡi, Viêm gan, vàng da ứ mật, Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước tróc vẩy, hội chứng mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính (AGEP), Viêm thận kẽ, tinh thể niệu
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông dạng uống: Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Theo dõi INR cẩn thận khi dùng đồng thời.
- Methotrexat: Amoxicillin có thể làm giảm sự bài tiết methotrexat, tăng nguy cơ độc tính.
- Probenecid: Không nên dùng đồng thời vì Probenecid làm giảm bài tiết Amoxicillin qua thận.
- Mycophenolat mofetil: Có thể làm giảm nồng độ của chất chuyển hóa có hoạt tính của Mycophenolat mofetil. Theo dõi sát sao khi dùng đồng thời.
Dược lực học
Amoxicillin là một penicillin bán tổng hợp, ức chế tổng hợp peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn. Acid clavulanic là một chất ức chế beta-lactamase, bảo vệ Amoxicillin khỏi sự bất hoạt bởi các enzyme này.
Dược động học
Amoxicillin và Acid clavulanic được hấp thu tốt qua đường uống. Amoxicillin được bài tiết chủ yếu qua thận. Acid clavulanic được chuyển hóa mạnh và bài tiết qua thận và phân.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em từ 40kg trở lên: Liều thường dùng là 1 viên, 2 lần/ngày. Liều cao hơn có thể là 1 viên, 3 lần/ngày.
Trẻ em dưới 40kg: Nên dùng dạng hỗn dịch hoặc gói.
Bệnh nhân suy thận/gan: Cần điều chỉnh liều dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Dùng thuốc vào đầu bữa ăn hoặc gần trước bữa ăn. Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Kiểm tra phản ứng quá mẫn với penicillin trước khi dùng.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan thận.
- Có thể gây viêm đại tràng giả mạc.
- Có thể gây tăng thời gian đông máu.
- Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa, rối loạn điện giải, tinh thể niệu (suy thận), co giật.
Điều trị: Điều trị triệu chứng, cân bằng nước điện giải, thẩm phân máu.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần
Amoxicillin: Thuộc nhóm penicillin bán tổng hợp, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Acid clavulanic: Là một chất ức chế beta-lactamase, giúp tăng tác dụng của Amoxicillin bằng cách ngăn chặn sự phá hủy Amoxicillin bởi các enzyme beta-lactamase của vi khuẩn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Sandoz |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Amoxicillin Clavulanic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 5 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Thuốc kê đơn | Có |