
Thuốc Amlodipine
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Amlodipine là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Amlodipine của Stada. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-35472-21. Thuốc được đóng thành Hộp 10 vỉ x 14 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40
Mô tả sản phẩm
Thuốc Amlodipine: Thông tin chi tiết
Thuốc Amlodipine là thuốc gì?
Amlodipine là thuốc chẹn kênh canxi, thuộc nhóm thuốc giãn mạch, được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amlodipine | 10mg |
Chỉ định
- Tăng huyết áp
- Đau thắt ngực ổn định mạn tính
- Đau thắt ngực do co thắt mạch (Đau thắt ngực Prinzmetal)
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các dẫn chất của dihydropyridin, amlodipine hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Hạ huyết áp nặng, sốc (gồm cả sốc tim).
- Tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (ví dụ: Hẹp động mạch chủ mức độ cao).
- Suy tim do huyết động không ổn định sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp.
Tác dụng phụ
Thường gặp (≥1%, <10%)
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
- Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
- Rối loạn mạch: Mặt đỏ bừng.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Phù, mệt mỏi.
Ít gặp (≥0.1%, <1%)
- Rối loạn máu và hạch bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
- Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, thay đổi tâm trạng.
- Rối loạn hệ thần kinh: Tăng trương lực cơ, giảm xúc giác/dị cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, bất tỉnh, rối loạn vị giác, run rẩy, rối loạn hệ ngoại tháp.
- Rối loạn thị giác: Suy giảm thị giác.
- Rối loạn thính giác và tai trong: Ù tai.
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp, viêm mạch máu.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho, khó thở, viêm mũi.
- Rối loạn tiêu hóa: Thay đổi thói quen đi ngoài, khô miệng, khó tiêu (bao gồm cả viêm dạ dày), tăng sản lợi, viêm tụy, ói mửa.
- Rối loạn da và mô dưới da: Rụng tóc, ban xuất huyết, rối loạn sắc tố da, tăng tiết mồ hôi, ngứa, mày đay.
- Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, chuột rút, đau lưng.
- Rối loạn thận và hệ tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, tăng tần suất đi tiểu.
- Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Vú to ở nam giới, rối loạn cương dương.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Suy nhược, khó chịu, đau.
- Các chỉ số xét nghiệm: Tăng cân, giảm cân.
Hiếm gặp (≥0.01%, <0.1%) & Rất hiếm gặp (<0.01%)
Xem phần thông tin chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Tương tác thuốc
Xem phần thông tin chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Dược lực học
Amlodipine là thuốc chẹn dòng ion calci (thuốc chẹn kênh chậm hay chất đối vận ion calci) và ức chế dòng ion calci qua màng tế bào vào trong các tế bào cơ trơn ở tim và mạch máu. Cơ chế hạ huyết áp của amlodipine là do tác dụng giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu. Amlodipine làm giãn các tiểu động mạch ngoại vi và do đó làm giảm sức cản ngoại vi tổng cộng đối với tim (giảm hậu gánh). Cơ chế tác dụng của amlodipin cũng có thể bao gồm việc giãn các động mạch vành chính và các tiểu động mạch vành, cả ở vùng thiếu máu và vùng bình thường.
Dược động học
Hấp thu/phân bố
Sau khi uống các liều điều trị, amlodipine được hấp thu tốt với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 6 đến 12 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối được ước lượng vào khoảng 64 % - 80 %. Thể tích phân bố là khoảng 21l/kg. Sự hấp thu amlodipine không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Các nghiên cứu in vitro cho thấy khoảng 97,5 % amlodipine trong tuần hoàn gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa/thải trừ
Thời gian bán thải trong huyết tương của amlodipine nằm trong khoảng từ 35 đến 50 giờ và phù hợp với liều dùng thuốc một lần hàng ngày. Nồng độ ở trạng thái hằng định trong huyết tương đạt được sau 7 đến 8 ngày dùng thuốc liên tục. Amlodipine được chuyển hóa phần lớn tại gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính, với 10 % chất ban đầu và 60 % chất chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn
Đối với tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều khởi đầu thông thường là 5mg amlodipin mỗi ngày một lần, có thể tăng lên đến liều tối đa là 10mg mỗi ngày một lần tùy theo đáp ứng của mỗi bệnh nhân. Dùng đường uống.
Các đối tượng đặc biệt
Xem phần thông tin chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Xem phần thông tin chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Xử lý quá liều
Xem phần thông tin chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Amlodipine (Hoạt chất)
Cơ chế tác dụng: Amlodipine là thuốc chẹn kênh canxi, làm giãn mạch máu, giảm sức cản mạch máu ngoại vi và giảm gánh nặng cho tim. Điều này giúp giảm huyết áp và cải thiện cung cấp oxy cho cơ tim.
Sử dụng trên các đối tượng đặc biệt: Thông tin chi tiết về sử dụng trên người cao tuổi, bệnh nhân suy gan, suy thận và trẻ em được nêu rõ trong phần liều lượng và cách dùng cũng như phần lưu ý thận trọng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stada |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Amlodipine |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 14 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |