
Thuốc Amlodipine EG 5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-26428-17 là số đăng ký của Thuốc Amlodipine EG 5mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Pymepharco, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Amlodipine , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Amlodipine EG 5mg được sản xuất thành Viên nang cứng và đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13
Mô tả sản phẩm
Thuốc Amlodipine EG 5mg
Thuốc Amlodipine EG 5mg là thuốc gì?
Amlodipine EG 5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn kênh canxi, được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amlodipine | 5mg |
Chỉ định:
- Tăng huyết áp
- Đau thắt ngực ổn định
- Đau thắt ngực do co thắt mạch (đau thắt ngực Prinzmetal)
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với dẫn chất dihydropyridine, amlodipine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Hạ huyết áp nặng.
- Sốc (bao gồm sốc tim).
- Tắc nghẽn đường ra thất trái (ví dụ: hẹp động mạch chủ nặng).
- Suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Amlodipine EG bao gồm (nhưng không giới hạn):
- Rối loạn máu và hạch bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
- Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, thay đổi tâm tính.
- Rối loạn thần kinh: Tăng trương lực cơ, giảm xúc giác/dị cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, bất tỉnh, rối loạn vị giác, run rẩy, rối loạn hệ ngoại tháp.
- Rối loạn thị giác: Suy giảm thị giác.
- Rối loạn thính giác và tai trong: Ù tai.
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp, viêm mạch máu.
- Rối loạn hô hấp ngực và trung thất: Ho, khó thở, viêm mũi.
- Rối loạn tiêu hóa: Thay đổi thói quen đi ngoài, khô miệng, khó tiêu (bao gồm cả viêm dạ dày), tăng sản lợi, viêm tụy, ói mửa.
- Rối loạn da và mô dưới da: Rụng tóc, tăng tiết mồ hôi, ban xuất huyết, thay đổi màu da, mày đay.
- Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau lưng, co cơ, đau cơ.
- Rối loạn thận và hệ tiết niệu: Tăng tiểu nhắt, rối loạn tiểu tiện, đi tiểu đêm.
- Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Vú to ở nam giới, rối loạn cương dương.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Suy nhược, khó chịu và đau.
- Các chỉ số xét nghiệm: Tăng cân, giảm cân.
- Phản ứng dị ứng: Ngứa, ban da, phù mạch và hồng ban đa dạng (hiếm gặp).
- Viêm gan: Vàng da và tăng enzyme gan (rất ít gặp).
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khác, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Dược lực học:
Amlodipine là thuốc chẹn kênh canxi (thuốc chẹn kênh chậm hay chất đối vận ion canxi), ức chế dòng ion canxi qua màng tế bào vào các tế bào cơ trơn ở tim và mạch máu. Cơ chế hạ huyết áp là do giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu. Amlodipine làm giảm gánh nặng thiếu máu tổng cộng bằng cách giãn các tiểu động mạch ngoại vi (giảm hậu gánh) và giãn các động mạch vành chính và tiểu động mạch vành.
Dược động học:
Amlodipine được hấp thu tốt đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 6-12 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 64-80%. Thể tích phân bố khoảng 21 L/kg. Thời gian bán thải trong huyết tương là 35-50 giờ. Amlodipine được chuyển hóa chủ yếu ở gan và đào thải qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: Liều khởi đầu thường là 5mg/lần/ngày, có thể tăng lên đến 10mg/lần/ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Uống thuốc hàng ngày.
Người cao tuổi: Liều dùng thông thường, thận trọng khi tăng liều.
Bệnh nhân suy gan: Nên bắt đầu với liều thấp nhất và tăng chậm.
Bệnh nhân suy thận: Liều dùng thông thường.
Trẻ em (6-17 tuổi): Liều khởi đầu 2,5mg/lần/ngày, có thể tăng lên 5mg/lần/ngày nếu cần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy tim và suy gan.
- Amlodipine có thể gây ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Quá liều có thể gây giãn mạch ngoại vi, nhịp tim nhanh và tụt huyết áp nặng. Có thể cần rửa dạ dày, dùng than hoạt tính và các biện pháp hỗ trợ tim mạch.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Tương tác thuốc:
- Simvastatin: Giới hạn liều simvastatin ở 20mg/ngày khi dùng cùng amlodipine.
- Nước bưởi chùm: Không nên dùng cùng amlodipine.
- Chất ức chế CYP3A4 (như ketoconazol, itraconazole, ritonavir): Nên thận trọng khi sử dụng cùng amlodipine.
- Clarithromycin: Nguy cơ hạ huyết áp tăng. Theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.
- Chất cảm ứng CYP3A4: Nên thận trọng khi sử dụng cùng amlodipine.
Bảo quản: Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Thông tin bổ sung về Amlodipine (Hoạt chất):
Amlodipine là một thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridine. Nó hoạt động bằng cách thư giãn các mạch máu, giúp giảm huyết áp và cải thiện lưu lượng máu đến tim.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pymepharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Amlodipine |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |