
Thuốc Amlodipin
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Amlodipin được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Amlodipine , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Trường Thọ Pharma đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-31984-19) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18
Mô tả sản phẩm
Thuốc Amlodipin
Thuốc Amlodipin là thuốc gì?
Amlodipin là thuốc chẹn kênh canxi (thuốc chẹn kênh chậm hoặc chất đối vận ion canxi). Nó hoạt động bằng cách thư giãn các mạch máu, giúp làm giảm huyết áp và cải thiện lưu lượng máu đến tim.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amlodipine | 5mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị đau thắt ngực ổn định.
- Điều trị đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với các dihydropyridin, amlodipin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc này.
- Tụt huyết áp nặng, sốc tim.
- Tắc nghẽn dòng chảy từ tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ).
- Suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100)
- Hệ thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu.
- Mắt: Rối loạn thị giác (bao gồm cả chứng nhìn đôi).
- Hệ tim mạch: Đánh trống ngực.
- Mạch máu: Đỏ bừng mặt.
- Hệ hô hấp: Khó thở.
- Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, rối loạn tiêu hóa (bao gồm tiêu chảy, táo bón).
- Rối loạn cơ xương: Sưng mắt cá chân, chuột rút.
- Chung: Mệt mỏi, suy nhược.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Hệ tâm thần: Rối loạn giấc ngủ, thay đổi tâm trạng, trầm cảm.
- Hệ thần kinh: Run, rối loạn vị giác, ngất, giảm cảm giác, dị cảm.
- Tai: Ù tai.
- Hệ tim mạch: Chứng loạn nhịp tim, huyết áp thấp.
- Hệ hô hấp: Ho, viêm mũi.
- Hệ tiêu hóa: Nôn, khô miệng.
- Da: Rụng tóc, ban xuất huyết, biến màu da, tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban.
- Hệ cơ xương: Đau khớp, đau cơ, đau lưng.
- Thận tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện.
- Hệ sinh sản: Chứng vú to ở nam giới.
- Chung: Đau ngực, đau, khó chịu, tăng cân, giảm cân.
Hiếm gặp (< 1/1000)
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
- Chuyển hóa: Tăng glucose huyết.
- Hệ tâm thần: Lú lẫn.
- Hệ thần kinh: Tăng trương lực cơ, biến chứng thần kinh ngoại biên.
- Hệ tim mạch: Nhồi máu cơ tim, viêm mạch.
- Hệ tiêu hóa: Viêm tụy, viêm dạ dày, tăng sản lợi.
- Hệ gan mật: Viêm gan, vàng da, men gan tăng.
- Da: Phù mạch, hồng ban đa dạng, viêm da tróc vảy.
Không xác định tần suất
- Hệ nội tiết: Hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp.
- Hệ thần kinh: Rối loạn ngoại tháp.
- Da: Hội chứng hoại tử biểu mô nhiễm độc.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Amlodipin đã được chứng minh là sử dụng an toàn với nhiều loại thuốc khác. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:
- Thuốc ức chế CYP3A4: Có thể làm tăng nồng độ amlodipin, dẫn đến tăng nguy cơ hạ huyết áp (ví dụ: thuốc chống nấm azol, kháng sinh macrolid).
- Thuốc cảm ứng CYP3A4: Có thể làm giảm nồng độ amlodipin (ví dụ: Rifampicin).
- Dantrolene (truyền): Nguy cơ tăng kali huyết.
- Nước ép bưởi chùm: Có thể làm tăng sinh khả dụng của amlodipin.
- Thuốc hạ huyết áp khác: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Simvastatin: Có thể cần điều chỉnh liều simvastatin.
- Tacrolimus: Có thể làm tăng nồng độ tacrolimus.
Dược lực học
Amlodipin là thuốc chẹn dòng ion canxi, ức chế dòng canxi qua màng tế bào vào trong các tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Nó làm giãn mạch máu, giảm sức cản ngoại vi và giảm gánh nặng cho tim, từ đó làm giảm huyết áp và cải thiện lưu lượng máu đến tim. Cơ chế chính xác trong giảm đau thắt ngực chưa được xác định đầy đủ.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu tốt đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 6-12 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 64-80%.
- Phân bố: Thể tích phân bố 21 lít/kg, 97,5% gắn kết với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các chất chuyển hóa không hoạt tính.
- Thải trừ: Thời gian bán thải 35-50 giờ, phù hợp với liều dùng 1 lần/ngày. 60% chất chuyển hóa thải trừ qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều khởi đầu thường là 5mg/lần/ngày, có thể tăng lên 10mg/lần/ngày tùy đáp ứng.
Trẻ em (6-17 tuổi): Cao huyết áp: 2,5-5mg/lần/ngày.
Người cao tuổi: Có thể dùng liều thông thường.
Suy gan: Nên bắt đầu với liều thấp nhất và thận trọng khi tăng liều.
Suy thận: Có thể dùng liều bình thường.
Cách dùng: Uống.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng với người bị rối loạn dung nạp đường.
- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy tim, suy gan, người cao tuổi.
- Có thể ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Thận trọng khi sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Có thể gây giãn mạch ngoại vi, nhịp tim nhanh, tụt huyết áp nặng. Xử trí bao gồm rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, hỗ trợ tim mạch tích cực.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch.
Thông tin thêm về Amlodipine (Hoạt chất)
Cơ chế tác dụng: Amlodipine là một thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridine. Nó ức chế sự di chuyển của ion canxi vào tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim, dẫn đến giãn mạch và giảm sức cản ngoại vi.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Trường Thọ Pharma |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Amlodipine |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |