Thuốc Amlodipin 5mg

Thuốc Amlodipin 5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Amlodipin 5mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Vidipha, có thành phần chính là Amlodipine . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-12402-10. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Amlodipin 5mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09

Mô tả sản phẩm


Thuốc Amlodipin 5mg

Thuốc Amlodipin 5mg là thuốc gì?

Amlodipin 5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn kênh canxi, được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực ổn định. Thuốc hoạt động bằng cách làm giãn các mạch máu, giúp giảm sức cản dòng máu và giảm gánh nặng cho tim.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Amlodipine 5mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp (đặc biệt ở bệnh nhân có biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường).
  • Điều trị dự phòng đau thắt ngực ổn định.

Chống chỉ định

  • Suy tim chưa được điều trị ổn định.
  • Quá mẫn với dihydropyridin.
  • Hạ huyết áp nặng, sốc (bao gồm cả sốc tim), tắc nghẽn đường thoát tâm thất trái (ví dụ hẹp động mạch chủ trên).

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Toàn thân: Phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt, cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược.
  • Tuần hoàn: Đánh trống ngực.
  • Thần kinh trung ương: Chuột rút, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
  • Tim mạch: Đỏ bừng.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
  • Hô hấp: Khó thở.

Ít gặp:

  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực.
  • Da: Ngoại ban, ngứa.
  • Cơ, xương: Đau cơ, đau khớp.
  • Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.

Hiếm gặp:

  • Tuần hoàn: Ngoại tâm thu.
  • Tiêu hóa: Tăng sản lợi.
  • Da: Nổi mày đay.
  • Gan: Tăng enzym gan (transaminase, phosphatase kiềm, lactat dehydrogenase).
  • Chuyển hóa: Tăng glucose huyết.
  • Tâm thần: Lú lẫn.
  • Miễn dịch: Hồng ban đa dạng.

Ngoài ra:

  • Gan: Viêm da, vàng da.
  • Tiêu hóa: Viêm tuỵ, viêm dạ dày.
  • Miễn dịch: Phù mạch, nổi mề đay, viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens - Johnson, phù Quincke, nhạy cảm ánh sáng.
  • Tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, tăng số lần tiểu tiện.
  • Sinh sản: To vú, rối loạn sinh lý, liệt dương.
  • Tăng cân hoặc giảm cân.

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tương tác thuốc

Amlodipin có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc gây mê: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Lithi: Có thể gây độc thần kinh.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Amlodipin.
  • Thuốc liên kết mạnh với protein: Có thể thay đổi nồng độ thuốc trong huyết thanh.
  • Thuốc ức chế CYP3A4: Có thể làm tăng nồng độ Amlodipin.
  • Thuốc gây cảm ứng CYP3A4: Có thể làm giảm nồng độ Amlodipin.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng trước khi dùng Amlodipin.

Dược lực học

Amlodipin là chất chẹn kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridin. Nó hoạt động bằng cách ức chế dòng canxi vào tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim. Điều này dẫn đến giãn mạch ngoại biên, giảm sức cản mạch máu ngoại vi và giảm huyết áp. Amlodipin có tác dụng giãn mạch vành, cả ở vùng thiếu máu cục bộ và vùng được cung cấp máu bình thường, giúp cải thiện cung cấp oxy cho cơ tim và giảm đau thắt ngực.

Dược động học

Hấp thu, phân bố, gắn kết protein huyết tương:

Amlodipin được hấp thu tốt qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 6-12 giờ. Khoảng 97,5% amlodipin liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa và thải trừ:

Amlodipin được chuyển hóa rộng rãi ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải là khoảng 35-50 giờ.

Suy gan:

Ở bệnh nhân suy gan, thời gian bán thải của amlodipin có thể kéo dài và diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian (AUC) tăng lên.

Trẻ em:

Dữ liệu về dược động học ở trẻ em dưới 6 tuổi còn hạn chế.

Người già:

Độ thanh thải amlodipin có xu hướng giảm ở người già, dẫn đến tăng AUC và thời gian bán thải.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng Amlodipin cần được bác sĩ chỉ định cụ thể tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe của từng bệnh nhân. Liều thông thường để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực là 5mg/ngày, có thể tăng lên 10mg/ngày nếu cần thiết.

Lưu ý: Thông tin liều lượng trên chỉ mang tính tham khảo. Luôn tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh nhân suy gan.
  • Hẹp động mạch chủ.
  • Suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.

Xử lý quá liều

Quá liều Amlodipin có thể gây giãn mạch ngoại biên quá mức, hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Điều trị bao gồm theo dõi tim mạch, rửa dạ dày (nếu cần), điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng tim mạch.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc bình thường. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin về Amlodipine (Hoạt chất)

Amlodipine là một chất chẹn kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridin. Nó có tác dụng giãn mạch, làm giảm sức cản mạch máu ngoại vi và giảm huyết áp. Amlodipine cũng có tác dụng giãn mạch vành, giúp cải thiện cung cấp máu cho tim.

Lưu ý: Thông tin cung cấp trong tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Vidipha
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amlodipine
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.