Thuốc Amlodac 5

Thuốc Amlodac 5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Amlodac 5 với thành phần là Amlodipine - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Cadila (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 1 vỉ x 10 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-11544-10, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Amlodac 5, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08

Mô tả sản phẩm


Thuốc Amlodac 5

Thuốc Amlodac 5 là thuốc gì?

Amlodac 5 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, dạng viên nén bao phim chứa hoạt chất Amlodipine với hàm lượng 5mg. Thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Hoạt chất: Amlodipin besylat USP Tương đương với Amlodipin 5 mg
Tá dược: Dibasic calci phosphat, cellulose vi tinh thể, oxid sắt đỏ, tinh bột ngô, magnesi stearat, talc tinh chế, tinh bột natri glycolat, silic dioxid keo khan, polyethylen glycol 6000, tá dược bao màu nâu Wincoat

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp
  • Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính
  • Đau thắt ngực kiểu Prinzmetal

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với các Dihydropyridin, Amlodipin, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy tim, sốc (bao gồm sốc tim), đau thắt ngực không ổn định, hạ huyết áp, tắc nghẽn đường ra của thất trái (như hẹp van động mạch chủ nặng), suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Toàn thân: Phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược.
  • Tuần hoàn: Đánh trống ngực.
  • Thần kinh trung ương: Chuột rút.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
  • Hô hấp: Khó thở

Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100:

  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực.
  • Da: Ngoại ban, ngứa.
  • Cơ, xương: Đau cơ, đau khớp.
  • Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.

Hiếm gặp, ADR <1/1000:

  • Tuần hoàn: Ngoại tâm thu.
  • Tiêu hóa: Tăng sản lợi.
  • Da: Nổi mày đay.
  • Gan: Tăng enzym gan (transaminase, phosphatase kiềm, lactat dehydrogenase).
  • Chuyển hóa: Tăng glucose huyết.
  • Tâm thần: Lú lẫn.
  • Miễn dịch: Hồng ban đa dạng.

Tương tác thuốc

Ảnh hưởng của các sản phẩm thuốc khác trên Amlodipin:

  • Các chất ức chế CYP3A4: Sử dụng đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 mạnh hoặc vừa có thể dẫn đến gia tăng đáng kể sự tiếp xúc với Amlodipin, tăng nguy cơ hạ huyết áp.
  • Các thuốc cảm ứng CYP3A4: Có thể làm giảm nồng độ Amlodipin.
  • Bưởi: Không nên uống Amlodipin với bưởi hoặc nước bưởi.
  • Dantrolen (tiêm truyền): Có nguy cơ tăng kali máu.

Ảnh hưởng của Amlodipin trên các thuốc khác:

  • Amlodipin hiệp đồng tác dụng hạ huyết áp khi dùng đồng thời với các thuốc chống cao huyết áp khác.
  • Có thể tăng nồng độ tacrolimus và cyclosporin trong máu.
  • Có thể tăng tác dụng của simvastatin.

Dược lực học

Amlodipin là dẫn chất của Dihydropyridin, có tác dụng chẹn kênh calci loại L phụ thuộc điện thế trên các mạch máu ở tim và cơ. Thuốc làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên, giảm sức cản mạch máu, tăng lưu lượng máu ở thận và cải thiện chức năng thận. Amlodipin cũng làm giãn động mạch vành, tăng cung cấp oxy cho cơ tim, giảm nhu cầu oxy và năng lượng cho cơ tim, giảm nguy cơ đau thắt ngực.

Dược động học

Hấp thu: Amlodipin được hấp thu tốt sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 6-12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 64-80%. Sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Chuyển hóa/thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 35-50 giờ. Amlodipin được chuyển hóa phần lớn tại gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính. 10% chất ban đầu và 60% chất chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, theo chỉ dẫn của bác sĩ. Có thể uống không kể đến bữa ăn.

Liều dùng:

Tăng huyết áp: Liều khởi đầu thông thường 5mg/ngày, liều tối đa 10mg/ngày. Bệnh nhân gầy, nhỏ hoặc cao tuổi, suy gan có thể bắt đầu với liều 2,5mg/ngày.

Đau thắt ngực: Liều thường dùng 5-10mg/ngày.

Người già: Liều dùng tương tự người trẻ.

Suy gan: Bắt đầu với liều thấp nhất và tăng liều từ từ.

Suy thận: Liều dùng thông thường.

Trẻ em (6-17 tuổi): Liều khởi đầu 2,5mg/ngày, có thể tăng lên 5mg/ngày nếu cần.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Sự an toàn và hiệu quả của Amlodipin trên cơn tăng huyết áp chưa được thành lập.
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy tim, suy gan, suy thận.
  • Cần thận trọng khi dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Nhiễm độc Amlodipin rất hiếm. Xử trí chung bao gồm theo dõi tim mạch, điều trị triệu chứng, rửa dạ dày, cho uống than hoạt, điều chỉnh điện giải nếu cần, đặt máy tạo nhịp tim nếu cần. Với hạ huyết áp nghiêm trọng, truyền dịch và dùng thuốc vận mạch.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Amlodipine

Amlodipine là một chất đối kháng canxi thuộc nhóm dihydropyridine. Nó hoạt động bằng cách thư giãn các mạch máu, làm giảm sức cản của dòng máu và do đó làm giảm huyết áp và giảm gánh nặng lên tim.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Cadila
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amlodipine
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.