
Thuốc Amloda 5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Amloda 5mg của thương hiệu Armephaco là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nang cứng. Thuốc Thuốc Amloda 5mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-11376-10, và đang được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Amlodipine - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12
Mô tả sản phẩm
Thuốc Amloda 5mg
Thuốc Amloda 5mg là thuốc gì?
Amloda 5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn kênh canxi, được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực ổn định.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amlodipine | 5mg |
Chỉ định:
- Điều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường).
- Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
Chống chỉ định:
- Suy tim chưa được điều trị ổn định.
- Quá mẫn với dihydropyridin.
- Phụ nữ có thai ba tháng đầu của thai kỳ.
Tác dụng phụ:
Amlodipine được dung nạp tốt. Các tác dụng phụ thường gặp ở mức độ nhẹ và vừa như nhức đầu, phù nề, mệt mỏi, buồn nôn, chóng mặt, đánh trống ngực. Rất hiếm khi bị ngứa, suy nhược, vọp bẻ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc:
- Thuốc gây mê: Làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.
- Lithi: Khi dùng cùng với amlodipin, có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAID), đặc biệt là indomethacin: Có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin.
- Các thuốc liên kết cao với protein: (như dẫn chất coumarin, hydantoin…) phải dùng thận trọng với amlodipin, vì amlodipine cũng liên kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do (không liên kết), có thể thay đổi trong huyết thanh.
Dược lực học:
Tác dụng chống đau thắt ngực: Amlodipin làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên, giảm toàn bộ lực cản ở mạch ngoại biên. Giảm công của tim, giảm nhu cầu cung cấp oxy và năng lượng cho cơ tim, giảm nguy cơ đau thắt ngực. Amlodipin cũng gây giãn động mạch vành cả trong khu vực thiếu máu cục bộ và khu vực được cung cấp máu bình thường, tăng cung cấp oxy cho người bệnh đau thắt ngực thể co thắt. Thời gian tác dụng chống đau thắt ngực kéo dài 24 giờ.
Cơ chế tác dụng: Amlodipin là dẫn chất của dihydropyridin có tác dụng chẹn dòng vào calci qua màng tế bào. Ngăn chặn kênh calci loại L phụ thuộc điện thế, tác động trên các cơ trơn mạch máu và tim. Làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên, ít tác dụng hơn trên kênh calci cơ tim. Giảm sức cản mạch máu thận, tăng lưu lượng máu ở thận và cải thiện chức năng thận. Không ảnh hưởng xấu đến nồng độ lipid trong huyết tương hoặc chuyển hóa glucose.
Dược động học:
Hấp thu: Sau khi uống, amlodipin được hấp thu tốt, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 6 đến 12 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 64% – 80%. Thể tích phân bố là khoảng 21 L/kg. Sự hấp thu amlodipin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Chuyển hóa/thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương của amlodipin nằm trong khoảng từ 35 đến 50 giờ. Nồng độ ở trạng thái hằng định trong huyết tương đạt được sau 7 đến 8 ngày dùng thuốc liên tục. Amlodipin được chuyển hóa phần lớn tại gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính, với 10% chất ban đầu và 60% chất chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu.
Sử dụng ở người cao tuổi: Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của amlodipin là giống nhau giữa người cao tuổi và người trẻ. Tuy nhiên độ thanh thải của amlodipine có khuynh hướng giảm kéo theo sự gia tăng của diện tích dưới đường cong (AUC) và thời gian bán thải ở các bệnh nhân cao tuổi.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng: Khởi đầu với liều bình thường là 5mg, 1 lần/ngày. Liều có thể tăng đến 10 mg/ngày nếu cần. Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp các thuốc lợi tiểu thiazid.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Thận trọng khi sử dụng với người giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.
Xử lý quá liều:
Chưa có báo cáo về xử lý quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Quên liều:
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thông tin thêm về Amlodipine (hoạt chất):
Amlodipine là một thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridin. Nó hoạt động bằng cách thư giãn các mạch máu, giúp giảm huyết áp và cải thiện lưu lượng máu đến tim.
Thời kỳ mang thai:
Các thuốc chẹn kênh calci có thể ức chế cơn co tử cung sớm. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ. Phải tính đến nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi nếu gây hạ huyết áp ở người mẹ, vì có nguy cơ làm giảm tưới máu nhau thai. Tránh dùng amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có dữ liệu nào đánh giá sự tích lũy amlodipin trong sữa mẹ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Armephaco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Amlodipine |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |