Thuốc Amgifer 100mg

Thuốc Amgifer 100mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Amgifer 100mg với thành phần Flurbiprofen , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Drogsan. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Thổ Nhĩ Kỳ) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 1 Vỉ x 15 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Amgifer 100mg có số đăng ký lưu hành là VN-21594-18

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16

Mô tả sản phẩm


Thuốc Amgifer 100mg

Thuốc Amgifer 100mg là thuốc gì?

Amgifer 100mg là thuốc giảm đau, hạ sốt và chống viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất Flurbiprofen 100mg. Thuốc được chỉ định để điều trị các triệu chứng của một số bệnh lý về thấp khớp và đau bụng kinh.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Flurbiprofen 100mg

Chỉ định

Amgifer 100mg được sử dụng để điều trị:

  • Phụ khoa: Đau bụng kinh (sau khi đã tìm nguyên nhân).
  • Thấp khớp:
    • Điều trị triệu chứng dài hạn: Viêm thấp khớp mạn tính (nhất là viêm đa khớp dạng thấp); viêm cứng khớp sống hoặc các hội chứng tương tự như hội chứng Fiessinger-Leroy-Reiter và thấp khớp do vẩy nến. Một số bệnh hư khớp gây đau đớn và khó khăn trong sinh hoạt hàng ngày.
    • Điều trị triệu chứng ngắn hạn các cơn cấp: Thấp khớp ngoài khớp (như viêm quanh khớp vai-cánh tay, viêm gân…); bệnh hư khớp; đau lưng; đau rễ thần kinh.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dị ứng với flurbiprofen hoặc các chất tương tự.
  • Có nguy cơ gây cơn suyễn, đặc biệt ở người dị ứng với aspirin.
  • Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • 3 tháng cuối thai kỳ.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Tiêu hóa: Rối loạn dạ dày-ruột như buồn nôn, ói, đau vùng dạ dày, khó tiêu, rối loạn đại tiện (tiêu chảy, táo bón).
  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt và nhức đầu.
  • Da: Nổi mụn, phát ban, ngứa, phù.

Ít gặp (1/100 > ADR > 1/1000):

  • Toàn thân: Phản ứng dị ứng, nổi mày đay.
  • Tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa âm ỉ hay không, loét, thủng.
  • Hô hấp: Cơn suyễn cấp.
  • Gan: Tăng transaminase thoáng qua.
  • Máu: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Da: Da nổi bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell.
  • Mắt: Rối loạn thị lực.
  • Thận: Suy thận (ở người lớn tuổi hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu).

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi dùng Amgifer 100mg đồng thời với:

  • Thuốc chống đông máu dạng uống: Tăng nguy cơ xuất huyết.
  • NSAIDs khác (kể cả salicylat liều cao): Tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa.
  • Heparin: Tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Lithi: Tăng nồng độ lithium trong máu.
  • Methotrexat: Tăng độc tính trên máu.
  • Ticlopidin: Tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển: Nguy cơ suy thận cấp, giảm tác dụng hạ áp.
  • Pentoxifyllin: Tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Zidovudin: Tăng độc tính trên dòng máu đỏ.
  • Thuốc chẹn bêta: Giảm tác dụng hạ huyết áp.
  • Ciclosporin: Nguy cơ độc tính thận.
  • Dụng cụ ngừa thai: Có khả năng làm giảm tác dụng (cần thêm nghiên cứu).
  • Thuốc tan huyết khối: Tăng nguy cơ xuất huyết.

Dược lực học

Flurbiprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid arylcarboxylique. Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm bằng cách ức chế prostaglandin synthetase, ngăn chặn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase.

Dược động học

Hấp thu: Nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được 1 giờ 30 phút sau khi uống. Thời gian bán hủy khoảng 3,5 - 4 giờ. Thuốc được gắn kết với protein huyết tương 99%. Trong hoạt dịch, nồng độ ổn định và kéo dài hơn 6 giờ.

Chuyển hóa: Flurbiprofen không có tác dụng cảm ứng enzym. Không có chất chuyển hóa nào được tìm thấy trong huyết thanh.

Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua đường tiểu (20-25% dưới dạng không thay đổi, 75-80% dưới dạng chất chuyển hóa liên hợp với acid glucuronique).

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Nuốt trọn viên thuốc với một ly nước lớn, trong bữa ăn.

Đau bụng kinh: 1 viên 100mg, 2-3 lần/ngày khi bắt đầu đau, duy trì đến khi hết triệu chứng.

Thấp khớp:

  • Liều tấn công: 1 viên 100mg x 3 lần/ngày.
  • Liều duy trì: 1 viên 100mg, 1-2 lần/ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Theo dõi các triệu chứng tiêu hóa, đặc biệt ở bệnh nhân dùng thuốc chống đông máu.
  • Ngừng dùng thuốc nếu xuất huyết tiêu hóa.
  • Thận trọng khi dùng cho người nhiễm khuẩn hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn.
  • Theo dõi sát lượng nước tiểu và chức năng thận ở người lớn tuổi, suy tim, xơ gan, suy thận, dùng thuốc lợi tiểu, sau phẫu thuật lớn.
  • Thận trọng khi dùng cho người có tiền sử bệnh tiêu hóa.
  • Có thể gây nhức đầu, chóng mặt, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Thờ ơ, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị. Xuất huyết tiêu hóa, tăng huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp và hôn mê có thể xảy ra (rất hiếm). Phản ứng phản vệ có thể xảy ra.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Rửa dạ dày, gây nôn, lợi tiểu, than hoạt tính, thuốc tẩy muối. Trường hợp nặng: Thẩm tách máu hoặc truyền máu.

Quên liều

Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần liều tiếp theo, bỏ qua liều quên và uống liều tiếp theo như bình thường. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin về Flurbiprofen

Flurbiprofen là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế hoạt động là ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), làm giảm sản xuất prostaglandin – chất trung gian gây viêm, đau và sốt.

Bảo quản

Giữ thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Drogsan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Flurbiprofen
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 15 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Thổ Nhĩ Kỳ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.