
Thuốc AmePrazol 40mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc AmePrazol 40mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Opv. Thuốc có thành phần là Esomeprazol và được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 7 Viên Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột. Thuốc AmePrazol 40mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-21876-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:35
Mô tả sản phẩm
Thuốc AmePrazol 40mg
Thuốc AmePrazol 40mg là thuốc gì?
AmePrazol 40mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton, được sử dụng để điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazol | 40mg |
Chỉ định:
- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược
- Điều trị phòng ngừa tái phát viêm thực quản đã chữa lành
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
- Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ xoắn khuẩn Helicobacter pylori
- Chữa lành vết loét tá tràng có nhiễm xoắn khuẩn Helicobacter pylori
- Phòng ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng có nhiễm xoắn khuẩn Helicobacter pylori
- Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid liên tục
- Làm lành vết loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm không steroid
- Phòng ngừa loét dạ dày-tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid ở bệnh nhân có nguy cơ
- Điều trị tiếp nối sau khi ngăn ngừa tái xuất huyết dạ dày-tá tràng bằng thuốc tiêm tĩnh mạch
- Điều trị hội chứng Zollinger Ellison
Chống chỉ định:
- Tiền sử quá mẫn với esomeprazol, các thuốc có nhóm benzimidazol và thành phần khác trong công thức.
- Dùng đồng thời với atazanavir hoặc nelfinavir.
Tác dụng phụ:
Thường gặp: Nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn hoặc nôn.
Ít gặp: Phù ngoại biên, mất ngủ, chóng mặt, dị cảm, ngủ gà, khô miệng, tăng men gan, viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn (như sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ), giảm natri máu, kích động, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, viêm miệng, nhiễm nấm candida đường tiêu hóa, viêm gan có hoặc không có vàng da, rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, đau khớp, đau cơ, mệt mỏi, tăng tiết mồ hôi.
Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm các dòng tế bào máu, nóng nảy, ảo giác, suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, yếu cơ, viêm thận mô kẽ, vú to ở nam giới.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
Giảm nồng độ acid dạ dày trong quá trình điều trị esomeprazol có thể làm tăng hay giảm sự hấp thu của các thuốc khác nếu cơ chế hấp thu của các thuốc này bị ảnh hưởng bởi nồng độ acid dạ dày. Không nên dùng đồng thời esomeprazol với atazanavir. Khi dùng chung với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 (như diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin…), nồng độ các thuốc này có thể tăng. Esomeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4. Dùng đồng thời với thuốc ức chế CYP3A4 sẽ làm tăng nồng độ esomeprazol. Điều trị esomeprazol ở bệnh nhân đang dùng warfarin cần theo dõi thời gian đông máu.
Dược lực học:
Esomeprazol là dạng đồng phân S- của omeprazol và làm giảm sự bài tiết acid dạ dày bằng một cơ chế tác động chuyên biệt. Thuốc là chất ức chế đặc hiệu bơm acid ở tế bào thành dạ dày. Esomeprazol là một base yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở tiểu quản ống chế tiết của tế bào thành, tại đây thuốc sẽ ức chế men H+K+-ATPase (bơm acid) và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích.
Dược động học:
Esomeprazol được hấp thu nhanh. Thuốc dễ bị hủy ở môi trường acid trong dạ dày và được uống dưới dạng vi hạt tan trong ruột. Độ sinh khả dụng tuyệt đối là 64% sau khi uống liều đơn 40 mg và tăng lên 89 % sau khi dùng liều lặp lại 1 lần/ngày. Khoảng 97 % esomeprazol liên kết với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa rộng rãi ở gan. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 1,3 giờ. Khoảng 80 % liều uống được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, phần còn lại thải trừ qua phân.
Liều lượng và cách dùng:
Uống nguyên viên thuốc với nước hoặc thức uống lỏng. Không được nhai hoặc nghiền nát các vi hạt. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Khi có bất kỳ triệu chứng báo động nào (như giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen), cần loại trừ bệnh lý ác tính.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân điều trị thời gian dài nên được theo dõi thường xuyên.
- Cần xem xét tương tác thuốc với các thuốc khác.
Xử lý quá liều:
Cho đến nay rất ít kinh nghiệm về quá liều có chủ đích. Nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ tổng quát.
Quên liều:
Nếu quên một liều, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Thông tin thêm về Esomeprazol (hoạt chất):
Esomeprazol là đồng phân S của Omeprazol, có tác dụng ức chế bơm proton mạnh mẽ hơn Omeprazol.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Opv |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |