
Thuốc AmePrazol 20mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc AmePrazol 20mg với thành phần là Esomeprazol - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Opv (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 6 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-21875-14, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột Thuốc AmePrazol 20mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:35
Mô tả sản phẩm
Thuốc AmePrazol 20mg
Thuốc AmePrazol 20mg là thuốc gì?
AmePrazol 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton, được sử dụng để giảm lượng acid trong dạ dày. Thuốc chứa hoạt chất Esomeprazol, giúp làm giảm triệu chứng và điều trị nhiều bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazol | 20mg |
Chỉ định
- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
- Điều trị viêm loét thực quản do trào ngược
- Điều trị phòng ngừa tái phát viêm thực quản đã chữa lành
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
- Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ xoắn khuẩn Helicobacter pylori
- Chữa lành vết loét tá tràng có nhiễm xoắn khuẩn Helicobacter pylori
- Phòng ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng có nhiễm xoắn khuẩn Helicobacter pylori
- Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid liên tục
- Làm lành vết loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm không steroid
- Phòng ngừa loét dạ dày-tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid ở bệnh nhân có nguy cơ
- Điều trị tiếp nối sau khi ngăn ngừa tái xuất huyết dạ dày-tá tràng bằng thuốc tiêm tĩnh mạch
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison
Chống chỉ định
- Tiền sử quá mẫn với esomeprazol, các thuốc có nhóm benzimidazol và thành phần khác trong công thức.
- Dùng đồng thời với atazanavir hoặc nelfinavir.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn hoặc nôn.
Ít gặp: Phù ngoại biên, mất ngủ, chóng mặt, dị cảm, ngủ gà, khô miệng, tăng men gan, viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn (như sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ), giảm natri máu, kích động, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, viêm miệng, nhiễm nấm Candida đường tiêu hóa, viêm gan có hoặc không có vàng da, rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, đau khớp, đau cơ, mệt mỏi, tăng tiết mồ hôi.
Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm các dòng tế bào máu, nóng nảy, ảo giác, suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, yếu cơ, viêm thận mô kẽ, vú to ở nam giới.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Giảm nồng độ acid dạ dày trong quá trình điều trị esomeprazol có thể làm tăng hay giảm sự hấp thu của các thuốc khác nếu cơ chế hấp thu của các thuốc này bị ảnh hưởng bởi nồng độ acid dạ dày. Không nên dùng đồng thời esomeprazol với atazanavir vì nó có thể làm giảm đáng kể nồng độ atazanavir trong máu. Khi esomeprazol được dùng chung với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 (như diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin…), nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng các thuốc này. Esomeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4. Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 hoặc cả CYP2C19 và CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ esomeprazol. Điều trị esomeprazol ở bệnh nhân đang dùng warfarin cần theo dõi thời gian đông máu.
Dược lực học
Esomeprazol là dạng đồng phân S- của omeprazol và làm giảm sự bài tiết acid dạ dày bằng một cơ chế tác động chuyên biệt. Thuốc là chất ức chế đặc hiệu bơm acid ở tế bào thành dạ dày. Esomeprazol là một base yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở tiểu quản ống chế tiết của tế bào thành, tại đây thuốc sẽ ức chế men H+K+-ATPase (bơm acid) và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích.
Dược động học
Esomeprazol được hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 đến 2 giờ sau khi uống. Thuốc dễ bị hủy ở môi trường acid trong dạ dày và được uống dưới dạng vi hạt tan trong ruột. Độ sinh khả dụng tuyệt đối là 64% sau khi uống liều đơn 40 mg và tăng lên 89 % sau khi dùng liều lặp lại 1 lần/ngày. Đối với liều esomeprazol 20 mg, các trị số này tương ứng là 50 % và 68 %. Thức ăn làm chậm và giảm sự hấp thu của esomeprazol, nhưng điều này không thay đổi đáng kể đến tác động của thuốc lên sự tiết acid dạ dày. Khoảng 97 % esomeprazol liên kết với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa rộng rãi ở gan. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 1,3 giờ. Khoảng 80 % liều uống được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, phần còn lại thải trừ qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc với nước hoặc thức uống lỏng. Không được nhai hoặc nghiền nát các vi hạt.
Liều dùng: (Xem chi tiết trong phần chỉ định, liều lượng cụ thể phụ thuộc vào từng bệnh lý và tình trạng bệnh nhân. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.)
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Khi có sự hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi bị hoặc nghi ngờ loét dạ dày, nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng esomeprazol có thể làm che khuất các triệu chứng ung thư dạ dày và chậm trễ việc chẩn đoán ung thư dạ dày.
- Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng, nên thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân này.
- Bệnh nhân điều trị thời gian dài (đặc biệt những người đã điều trị hơn 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên.
- Khi kê toa thuốc esomeprazol, cần xem xét đến sự tương tác với các thuốc khác.
- Khi kê toa thuốc esomeprazol để diệt trừ Helicobacter pylori, nên xem xét tương tác của các thuốc có trong phác đồ điều trị 3 thuốc.
Xử lý quá liều
Cho đến nay rất ít kinh nghiệm về quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc dùng liều uống 280 mg là các triệu chứng trên đường tiêu hóa và yếu người. Không có thuốc giải độc đặc hiệu nào. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ tổng quát.
Quên liều
Nếu quên một liều AmePrazol 20, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Thông tin về Esomeprazol
Esomeprazol là đồng phân S của Omeprazol, một chất ức chế bơm proton mạnh mẽ. Cơ chế hoạt động của nó là ức chế men H+K+-ATPase, làm giảm đáng kể sự bài tiết acid dạ dày.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Opv |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 6 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |