
Thuốc Ambroxol Boston 30mg
Liên hệ
Thuốc Ambroxol Boston 30mg là thuốc đã được Boston tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-22812-15. Viên nén Thuốc Ambroxol Boston 30mg có thành phần chính là Ambroxol , được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc không kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13
Mô tả sản phẩm
Thuốc Ambroxol Boston 30mg
Thuốc Ambroxol Boston 30mg là thuốc gì?
Thuốc Ambroxol Boston 30mg là thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, được sử dụng để điều trị các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản bất thường.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ambroxol | 30mg |
Chỉ định
- Điều trị các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản bất thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với ambroxol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Có tiền sử dị ứng với bromhexine.
- Bệnh nhân không dung nạp galactose.
Tác dụng phụ
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Dị ứng, chủ yếu phát ban.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng (chưa chắc chắn có liên quan đến ambroxol), khô miệng và tăng các transaminase.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời ambroxol với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxime, cefalexin, erythromycin, doxycycline...) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi. Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.
Dược lực học
Ambroxol là chất chuyển hóa có hoạt tính của bromhexine. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ. Ambroxol có tác dụng khá đối với người bệnh tắc nghển phổi nhẹ và trung bình, nhưng không có lợi ích rõ rệt cho những người bị bệnh phổi tắc nghển nặng.
Dược động học
Hấp thu:
Ambroxol được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn với liều điều trị. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5–3 giờ sau khi uống thuốc.
Phân bố:
Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 90%. Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi.
Chuyển hoá, thải trừ:
Thời gian bán thải trong huyết tương 7–12 giờ. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu qua gan và được bài tiết qua thận xấp xỉ 90%.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30 mg/lần x 3 lần/ngày. Sau đó uống thuốc 2 lần/ngày nếu dùng kéo dài.
- Trẻ em 5–10 tuổi: 15 mg/lần x 3 lần/ngày. Sau đó uống thuốc 2 lần/ngày nếu dùng kéo dài.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc với nước sau khi ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Ambroxol được dùng thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
Thời kỳ mang thai: Chưa có tài liệu nói đến tác dụng có hại khi dùng ambroxol ở phụ nữ có thai. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai, không khuyến cáo dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ không. Do vậy, đối với phụ nữ cho con bú chỉ nên dùng ambroxol khi thật cần thiết.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.