
Thuốc Ambron 30mg
Liên hệ
Là loại thuốc không kê đơn, Thuốc Ambron 30mg với dạng bào chế Viên nang cứng đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VNA-3057-00. Thuốc được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Ambroxol là hoạt chất chính có trong Thuốc Ambron 30mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Ambron 30mg chính là Vacopharm
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11
Mô tả sản phẩm
Thuốc Ambron 30mg
Thuốc Ambron 30mg là thuốc gì?
Ambron 30mg là thuốc trị ho, long đờm, được chỉ định trong các trường hợp bệnh lý đường hô hấp cấp và mạn tính kèm theo tăng tiết dịch phế quản bất thường.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ambroxol | 30mg |
Chỉ định
Thuốc Ambron 30mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.
Chống chỉ định
- Người bệnh mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Ambron 30mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
- Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa trên (ợ hơi, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn).
- Phản ứng dị ứng chủ yếu là nổi mẩn da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
- Không phối hợp ambroxol với thuốc chống ho (ví dụ codein) hoặc thuốc làm khô đờm (ví dụ atropin): Phối hợp không hợp lý.
Dược lực học
Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng tương tự như bromhexin. Ambroxol có tác dụng làm đờm lỏng hơn, ít quánh hơn nên dễ bị tống ra ngoài, vì vậy thuốc có tác dụng long đờm. Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng. Kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy ambroxol có tính chất kháng viêm và có hoạt tính của chất chống oxy hóa. Ngoài ra, ambroxol còn có tác dụng gây tê tại chỗ thông qua chẹn kênh natri ở màng tế bào. Ambroxol có thể kích thích tổng hợp và bài tiết chất diện hoạt phế nang. Thuốc đã được coi là một chất hoạt hóa chất diện hoạt phế nang.
Dược động học
Ambroxol hấp thu nhanh sau khi uống, thuốc khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Sinh khả dụng khoảng 70%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 - 3 giờ sau khi dùng thuốc. Với liều điều trị, thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%. Nửa đời trong huyết tương từ 7 - 12 giờ. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thuốc bài tiết qua thận khoảng 83%.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống với nước sau bữa ăn.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Dùng 30 - 60mg/lần, 2 lần/ngày.
- Trẻ em 5 - 10 tuổi: Dùng 15 - 30 mg/lần, ngày 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại. Chỉ điều trị ambroxol một đợt ngắn, không đỡ phải thăm khám lại. Thận trọng khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về dấu hiệu quá liều. Nếu xảy ra, cần ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Ambroxol
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã được cung cấp trong nội dung ban đầu)
Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng long đờm bằng cách làm loãng chất nhầy trong phế quản, giúp dễ dàng khạc ra.