
Thuốc Alzole 40mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Alzole 40mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Tv.Pharm, có thành phần chính là Omeprazol . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-18381-13. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Alzole 40mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13
Mô tả sản phẩm
Thuốc Alzole 40mg
Thuốc Alzole 40mg là thuốc gì?
Alzole 40mg là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Omeprazol 40mg. Thuốc có tác dụng ức chế bơm proton, giúp giảm tiết acid dịch vị trong dạ dày.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Omeprazol | 40mg |
Chỉ định
- Điều trị viêm thực quản do trào ngược dịch dạ dày - thực quản.
- Điều trị loét dạ dày - tá tràng.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
Chống chỉ định
Thuốc Alzole chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Alzole, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Tâm thần: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Tâm thần: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi.
- Toàn thân: Nổi mày đay, ngứa, nổi ban, tăng tạm thời transaminase.
- Chuyển hóa: Tăng tạm thời transaminase.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)
- Toàn thân: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn (bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ).
- Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, ngoại ban, mất bạch cầu hạt.
- Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác (ở người bệnh cao tuổi, đặc biệt ở người bệnh nặng), rối loạn thính giác.
- Nội tiết: Vú to ở đàn ông.
- Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
- Gan: Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
- Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
- Niệu-dục: Viêm thận kẽ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Alzole làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu.
- Alzole làm tăng tác dụng của kháng sinh trong diệt trừ H.Pylori.
- Alzole ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzyme cytochrom P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin, và warfarin trong máu.
- Alzole làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.
- Alzole làm giảm chuyển hóa của nifedipin và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.
- Clarithromycin ức chế chuyển hóa Alzole và làm cho nồng độ Alzole tăng cao gấp đôi.
Dược lực học
Alzole là chất ức chế chuyên biệt bơm proton (H+/K+ ATPase) của tế bào thành dạ dày, ngăn cản và làm giảm sự tiết acid dịch vị.
Dược động học
Alzole được hấp thu hoàn toàn ở ruột non sau khi uống từ 3-6 giờ. Khả dụng sinh học khoảng 60%, thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc ở ruột. Thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương (khoảng 95%), và được phân bố vào các mô, đặc biệt là ở tế bào viền của dạ dày. Khả dụng sinh học của liều uống đầu tiên thấp khoảng 35%, nhưng sẽ tăng lên 60% nếu uống tiếp theo mỗi ngày một liều, thời gian bán thải 40 phút, nhưng tác dụng ức chế bài tiết acid lại kéo dài, nên có thể dùng mỗi ngày 1 lần. Alzole được chuyển hóa hoàn toàn tại gan, đào thải nhanh chóng qua nước tiểu (khoảng 80%), phần còn lại qua phân, chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Dược động học của thuốc thay đổi không có ý nghĩa ở người cao tuổi hay người suy giảm chức năng thận. Ở người suy gan, khả dụng sinh học của thuốc tăng và độ thanh thải của thuốc giảm, nhưng không có tích tụ thuốc và các chất chuyển hóa.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng:
- Viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản: Uống 20-40 mg/lần/ngày, trong 4-8 tuần.
- Loét tá tràng: 20-40 mg/lần/ngày, trong 4-8 tuần. Có thể kết hợp với clarithromycin hoặc clarithromycin và amoxycilin để triệt H. Pylori (liều cụ thể theo chỉ định của bác sĩ).
- Loét dạ dày: Uống 40 mg/lần, 4-8 tuần.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: Uống 20-120 mg/lần/ngày. Nếu dùng liều cao hơn 80 mg nên chia ra 2 lần/ngày. Liều lượng và thời gian trị liệu tùy theo yêu cầu lâm sàng. Không được dừng thuốc đột ngột.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Alzole có thể che giấu triệu chứng và làm chậm chẩn đoán ở bệnh nhân bị tổn thương ác tính ở dạ dày. Thuốc có thể gây chóng mặt nên thận trọng khi dùng ở người lái xe và vận hành máy móc. Chưa có dữ liệu tác động của thuốc đối với phụ nữ có thai và cho con bú, vì vậy cần tránh dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Liều uống một lần 160 mg, trong thời gian 3 ngày vẫn dung nạp tốt. Khi uống quá liều, chỉ điều trị triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Omeprazol
Omeprazol là một chất ức chế bơm proton (PPI), hoạt động bằng cách ức chế bơm proton H+/K+-ATPase trong tế bào thành dạ dày, làm giảm đáng kể sự tiết acid dạ dày. Đây là một cơ chế tác động quan trọng trong việc điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Tv.Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |