
Thuốc Alzental 400mg
Liên hệ
Thuốc Alzental 400mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Shinpoong Deawoo, có thành phần chính là Albendazol . Thuốc được sản xuất tại Hàn Quốc và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-18522-13. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 1 vỉ x 1 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Alzental 400mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10
Mô tả sản phẩm
Thuốc Alzental 400mg
Thuốc Alzental 400mg là thuốc gì?
Alzental 400mg là thuốc trị giun sán, chứa hoạt chất Albendazol 400mg. Thuốc có tác dụng diệt nhiều loại giun đường ruột và ấu trùng di trú.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Albendazol | 400mg |
Chỉ định
Thuốc Alzental được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus), giun mỏ, giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis).
- Albendazol cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da.
Chống chỉ định
- Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thành phần nào đó của thuốc.
- Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
- Người mang thai.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Alzental, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng phụ thường gặp (ADR > 1/100):
- Sốt
- Nhức đầu
- Chóng mặt
- Biểu hiện ở não
- Tăng áp suất trong não
- Chức năng gan bất thường
- Đau bụng
- Buồn nôn
- Nôn
- Rụng tóc (phục hồi được)
Các tác dụng phụ ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Phản ứng dị ứng
- Giảm bạch cầu
- Ban da
- Mày đay
- Suy thận cấp
Các tác dụng phụ hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Giảm bạch cầu hạt
- Giảm huyết cầu nói chung
- Mất bạch cầu hạt
- Giảm tiểu cầu
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Dexamethason: Làm tăng nồng độ albendazol sulfoxid trong huyết tương.
- Praziquantel: Làm tăng nồng độ albendazol sulfoxid trong huyết tương.
- Cimetidin: Làm tăng nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và dịch nang sán.
- Theophylin: Không ảnh hưởng đến dược động học của theophylin.
Dược lực học
Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột. Thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, ức chế sự trùng hợp hóa các tiểu quản thành các vi tiểu quản của bào tương, gây ức chế hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
Dược động học
Albendazol được hấp thu kém (5%). Chuyển hóa mạnh thành albendazol sulfoxid (chất chuyển hóa có hoạt tính). Albendazol sulfoxid liên kết với protein huyết tương khoảng 70%, qua được hàng rào máu não. Thải trừ chủ yếu qua thận.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Chỉ định | Người lớn và trẻ em > 2 tuổi | Trẻ em < 2 tuổi |
---|---|---|
Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc | 400 mg/ngày, uống 1 liều duy nhất. Có thể điều trị lại sau 3 tuần. | 200 mg/ngày, uống 1 liều duy nhất. Có thể điều trị lại sau 3 tuần. |
Ấu trùng di trú ở da | 400 mg/ngày, uống 1 lần/ngày, trong 3 ngày | 5 mg/kg/ngày, uống 1 lần/ngày, trong 3 ngày |
Strongyloides (giun lươn) | 400 mg/ngày, uống 1 lần/ngày, trong 3 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần. | 200 mg/ngày, uống 1 lần/ngày, trong 3 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần. |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần thận trọng với người bệnh có chức năng gan bất thường hoặc bệnh về máu.
- Không nên dùng cho phụ nữ mang thai trừ trường hợp bắt buộc.
- Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
- Có thể gây chóng mặt, nhức đầu, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin về Albendazol
Albendazol là một loại thuốc thuộc nhóm benzimidazole, có tác dụng diệt giun sán bằng cách ức chế sự hấp thu glucose của giun, dẫn đến giun bị tê liệt và chết.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nơi khô nhiệt độ dưới 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Shinpoong Deawoo |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 1 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Hàn Quốc |