
Thuốc Alphachymotrypsin 4200 USP
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Alphachymotrypsin 4200 là thuốc đã được Usp tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-33872-19. Viên nén Thuốc Alphachymotrypsin 4200 có thành phần chính là Alpha chymotrypsine , được đóng gói thành Hộp 100 vỉ x 10 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09
Mô tả sản phẩm
Thuốc Alphachymotrypsin 4200
Thuốc Alphachymotrypsin 4200 là thuốc gì?
Alphachymotrypsin 4200 là thuốc kháng viêm, thuộc nhóm enzyme protease, có tác dụng làm giảm viêm và phù nề.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Alpha chymotrypsin | 4.2mg |
Chỉ định:
- Điều trị kháng viêm và chống phù nề trong các trường hợp áp xe, chấn thương hay sau phẫu thuật.
- Làm lỏng dịch tiết đường hô hấp trên trong viêm phế quản, viêm xoang, các bệnh phổi.
Chống chỉ định:
Thuốc Alphachymotrypsin 4200 chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
- Trong một vài trường hợp có thể có các biểu hiện dị ứng.
- Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là tăng nhất thời nhãn áp. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc:
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc.
Dược lực học:
Alphachymotrypsin là một enzym thuỷ phân protein, có tính chất chống viêm giúp đẩy nhanh sự tiêu tan các chỗ phù viêm, cũng như các bọc máu và các chỗ phù sau phẫu thuật và chấn thương. Alphachymotrypsin có tác dụng thuỷ phân protein làm tiêu huỷ tại chỗ những cấu tạo fibrin do viêm bán cấp hoặc mãn tính tạo nên.
Dược động học:
Chưa có báo cáo về dược động học của thuốc.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Thuốc Alphachymotrypsin 4200 Usp được dùng uống hoặc ngậm dưới lưỡi.
Liều dùng: Theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau:
- Uống: Ngày 3 – 4 lần, mỗi lần 2 – 4 viên.
- Ngậm dưới lưỡi: Ngày 8 – 12 viên, chia làm nhiều lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Không nên dùng chung với thức uống có chứa cồn, vì cồn làm bất hoạt enzyme.
- Vì khả năng gây mất dịch kính, nên không khuyến cáo dùng alphachymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi. Không dùng alphchymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Nên dùng thuốc khi thật cần thiết và dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Xử lý quá liều:
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho alphachymotrypsin. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Quên liều:
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô mát (<25oC), tránh ánh sáng. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Thông tin bổ sung về Alpha chymotrypsin:
(Do thiếu thông tin chi tiết, phần này không được bổ sung)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Usp |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 100 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |