Thuốc Allopurinol 300mg Stell Pharm

Thuốc Allopurinol 300mg Stell Pharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Thuốc Allopurinol 300mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Allopurinol 300mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Stella Pharm, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Allopurinol , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-23985-15

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57

Mô tả sản phẩm


Thuốc Allopurinol 300mg

Thuốc Allopurinol 300mg là thuốc gì?

Allopurinol 300mg là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh gút. Thuốc hoạt động bằng cách giảm sản xuất acid uric trong cơ thể, giúp làm giảm triệu chứng của bệnh gút và ngăn ngừa các cơn gút cấp.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Allopurinol 300mg

Chỉ định:

  • Giảm sự hình thành urat/acid uric trong những bệnh gây lắng đọng urat/acid uric (như viêm khớp do gút, sạn urat ở da, sỏi thận) hoặc nguy cơ lâm sàng có thể dự đoán được (như việc điều trị bệnh ác tính có khả năng dẫn đến bệnh thận cấp do acid uric).
  • Điều trị sỏi thận 2,8-dihydroxyaderin (2,8-DHA) có liên quan đến suy giảm hoạt tính của adenin phosphoribosyltransferase.
  • Điều trị sỏi thận calci oxalat hỗn tạp tái phát gặp trong chứng tăng uric niệu khi chế độ bù dịch, ăn kiêng và các biện pháp tương tự thất bại.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với allopurinol hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
  • Bệnh nhân bị bệnh gan, thận nặng (chứng tăng ure huyết).
  • Chứng nhiễm sắc tố sắt tự phát (ngay cả khi chỉ có tiền sử gia đình).
  • Không nên dùng allopurinol điều trị khởi đầu cơn gút cấp.
  • Chống chỉ định ở trẻ em ngoại trừ trẻ bị bệnh u bướu hoặc rối loạn enzym.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ thường gặp nhất của allopurinol là phát ban da. Các phản ứng quá mẫn có thể nặng, thậm chí tử vong và người suy gan hoặc suy thận có nguy cơ đặc biệt. Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm: độc tính gan, thay đổi chức năng gan, ảnh hưởng về huyết học (giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt và thiếu máu tán huyết), dị cảm, bệnh thần kinh ngoại vi, rụng tóc, chứng vú to ở nam giới, tăng huyết áp, rối loạn vị giác, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, khó chịu, buồn ngủ, chóng mặt và rối loạn thị giác. Bệnh nhân bị gút có thể bị gia tăng các cơn gút cấp khi bắt đầu điều trị với allopurinol.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • 6-mercaptopurin và azathioprin: Allopurinol kéo dài hoạt tính của 6-mercaptopurin và azathioprin.
  • Vidarabin (adenin arabinosid): Thời gian bán thải của vidarabin tăng lên khi dùng chung với allopurinol.
  • Salicylat và những thuốc tăng đào thải acid uric qua nước tiểu: Có thể đẩy nhanh sự bài tiết của oxipurinol.
  • Clorpropamid: Có thể tăng nguy cơ kéo dài hoạt động của thuốc hạ đường huyết nếu chức năng thận kém.
  • Các thuốc chống đông nhóm coumarin: Có thể tăng hoạt tính của warfarin.
  • Phenytoin: Allopurinol ức chế sự oxy hóa phenytoin.
  • Theophyllin: Allopurinol ức chế sự chuyển hóa của theophyllin.
  • Ampicillin/Amoxicillin: Tăng tần suất phát ban da.
  • Cyclophosphamid, doxorubicin, bleomycin, procarbazin, mecloroethamin: Tăng sự ức chế tủy xương.
  • Ciclosporin: Nồng độ trong huyết tương của ciclosporin có thể tăng.
  • Didanosin: Có thể làm tăng nồng độ didanosin trong huyết tương.

Dược lực học:

Allopurinol là chất ức chế xanthin oxidase. Allopurinol và chất chuyển hóa chính của nó oxipurinol làm giảm nồng độ acid uric trong huyết tương và nước tiểu bằng cách ức chế xanthin oxidase, enzym xúc tác sự oxi hoá hypoxanthin thành xanthin và xanthin thành acid uric. Thuốc còn ức chế sự dị hoá purin và làm giảm sinh tổng hợp purin.

Dược động học:

Allopurinol được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Chất chuyển hóa chính là oxipurinol, có thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 15 giờ hoặc hơn ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Sự thải trừ chủ yếu qua thận.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn: Bắt đầu với liều thấp (100mg/ngày) và tăng dần nếu cần. Liều dùng thông thường: 100-200mg/ngày (bệnh nhẹ), 300-600mg/ngày (bệnh nặng), 700-900mg/ngày (bệnh rất nặng). Có thể chia nhỏ liều nếu cần.

Trẻ em: 10-20 mg/kg/ngày, tối đa 400mg/ngày (hiếm khi được chỉ định).

Người già và bệnh nhân suy thận/gan: Cần giảm liều.

Cách dùng: Uống một lần/ngày sau bữa ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Ngừng dùng thuốc ngay nếu bị phát ban da.
  • Giảm liều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
  • Thận trọng khi dùng chung với thuốc lợi tiểu hoặc thuốc ức chế men chuyển.
  • Không dùng để điều trị tăng uric huyết không triệu chứng.
  • Phòng ngừa cơn gút cấp bằng thuốc kháng viêm hoặc colchicin trước khi bắt đầu điều trị.
  • Uống nhiều nước để giúp đào thải acid uric.
  • Thuốc chứa lactose, không dùng cho người không dung nạp lactose.

Xử lý quá liều:

Các biện pháp hỗ trợ thông thường. Thẩm tách máu nếu cần thiết.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt, nhưng không dùng gấp đôi liều.

Thông tin về Allopurinol (Hoạt chất):

Allopurinol là một chất ức chế xanthin oxidase, một enzyme cần thiết cho sự chuyển hóa purin thành acid uric. Bằng cách ức chế enzyme này, allopurinol làm giảm sản xuất acid uric trong cơ thể, từ đó giúp giảm nồng độ acid uric trong máu và ngăn ngừa sự hình thành tinh thể urat gây viêm khớp gút và các vấn đề khác.

Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Allopurinol
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.