
Thuốc Allopurinol 300mg Domesco
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Allopurinol 300mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Allopurinol , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Domesco đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-13112-10) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén và được đóng thành Hộp 2 vỉ x 10 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57
Mô tả sản phẩm
Thuốc Allopurinol 300mg
Thuốc Allopurinol 300mg là thuốc gì?
Allopurinol 300mg là thuốc thuộc nhóm thuốc hạ acid uric, được sử dụng trong điều trị bệnh gout mạn tính và các vấn đề liên quan đến tăng acid uric máu.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Allopurinol | 300mg |
Chỉ định
Allopurinol được chỉ định để:
- Điều trị lâu dài tăng acid uric máu do viêm khớp gout mạn tính.
- Bệnh sỏi thận do acid uric (kèm theo hoặc không kèm theo viêm khớp do gout).
- Điều trị sỏi calci oxalat tái phát ở nam có bài tiết urat trong nước tiểu trên 800 mg/ngày và 750 mg/ngày.
- Tăng acid uric máu khi dùng hóa trị liệu điều trị ung thư trong bệnh bạch cầu, lympho, u ác tính đặc.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với allopurinol hay bất kỳ thành phần nào khác của thuốc. Gout cấp (nếu có đợt gout cấp xảy ra trong khi đang dùng allopurinol, vẫn tiếp tục dùng allopurinol và điều trị đợt cấp riêng rẽ). Tăng acid uric máu đơn thuần không có triệu chứng.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Phát ban da.
Ít gặp: Phản ứng quá mẫn, buồn nôn, nôn, tăng không triệu chứng trong các thử nghiệm chức năng gan.
Hiếm gặp: Viêm gan (bao gồm hoại tử gan và viêm gan u hạt), mụn nhọt, hạch lympho phù mạch, sốc phản vệ, đái tháo đường, rối loạn lipid máu, mất điều hòa, hôn mê, đau đầu, đau thần kinh, viêm miệng, toát mồ hôi, nôn ra máu, trầm cảm, đục thủy tinh thể, rối loạn thị giác, chóng mặt.
Tương tác thuốc
- Azathioprin và 6-mercaptopurin: Liều dùng của các thuốc này nên giảm còn ¼ khi dùng đồng thời với allopurinol.
- Vidarabin (adenin arabinosid): Thận trọng khi dùng đồng thời vì allopurinol làm tăng thời gian bán thải của adenin arabinosid.
- Salicylat và các thuốc tăng đào thải acid uric qua nước tiểu: Có thể làm giảm hiệu quả điều trị của allopurinol.
- Thuốc chống đông máu coumarin: Cần thận trọng khi dùng đồng thời.
- Clorpropamid: Có thể làm tăng nguy cơ kéo dài tác dụng hạ đường huyết ở người suy giảm chức năng thận.
- Phenytoin: Allopurinol có thể ức chế quá trình oxy hóa phenytoin ở gan.
- Theophyllin: Allopurinol ức chế quá trình chuyển hóa của theophyllin.
- Ampicillin/Amoxicillin: Tăng tần suất phát ban da khi dùng đồng thời.
- Cyclophosphamid, doxorubicin, bleomycin, procarbazin, mecloroethamin: Có thể tăng ức chế tủy xương.
- Ciclosporin: Nồng độ của ciclosporin trong huyết tương có thể tăng lên.
- Didanosin: Không nên dùng đồng thời.
- Thuốc kháng acid: Nên cách nhau khoảng 3 giờ khi dùng chung.
- Thuốc ức chế men chuyển: Tăng nguy cơ phản ứng huyết học.
Dược lực học
Allopurinol và chất chuyển hóa của nó là oxipurinol làm giảm sản xuất acid uric do ức chế xanthin oxidase, là enzym chuyển hypoxanthin thành xanthin và chuyển xanthin thành acid uric. Do đó allopurinol làm giảm nồng độ acid uric cả trong huyết thanh và trong nước tiểu. Allopurinol cũng làm tăng tái sử dụng hypoxanthin và xanthin để tổng hợp acid nucleic và nucleotid.
Allopurinol không có tác dụng giảm đau và chống viêm nên không dùng trong điều trị các đợt gout cấp. Thuốc có thể làm viêm kéo dài và nặng lên trong đợt cấp. Allopurinol có thể làm tăng tần suất các đợt cấp trong 6 - 12 tháng đầu điều trị.
Dược động học
Sau khi uống, khoảng 80 - 90% liều uống được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 - 6 giờ ở liều thường dùng. Khoảng 70 - 76% allopurinol được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành oxipurinol. Allopurinol và oxipurinol không gắn với protein huyết tương. Thời gian bán thải trong huyết tương của allopurinol khoảng 1 - 3 giờ, của oxipurinol khoảng 12 - 30 giờ, kéo dài rõ rệt ở bệnh nhân suy thận. Thải trừ chủ yếu qua thận.
Liều lượng và cách dùng
Dùng đường uống, ngay sau khi ăn.
Người lớn: Liều ban đầu 300 mg/ngày. Liều duy trì 300 - 600 mg/ngày. Liều tối đa 900mg/ngày.
Trẻ em ≥ 30kg: 10 – 20 mg/kg thể trọng/ngày (trong điều trị bệnh ác tính).
Người cao tuổi: Nên dùng liều tối thiểu để duy trì nồng độ urat trong máu và nước tiểu.
Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải Creatinin. (Xem bảng liều dùng cụ thể trong phần Liều dùng khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận bên dưới)
Liều dùng khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) | Liều dùng |
---|---|
> 20 | Theo liều chuẩn |
10-20 | 100 mg - 200 mg/ngày |
< 10 | 100 mg/ngày hoặc giảm số lần dùng thuốc |
(Viên Allopurinol 300 mg là dạng thuốc không được phép chia liều nhỏ hơn đơn vị liều 300mg. Vì vậy, trong trường hợp bệnh nhân sử dụng các liều khác với liều 300mg, cần hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.)
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Ngưng dùng allopurinol khi có phát ban da hoặc các triệu chứng của phản ứng quá mẫn nghiêm trọng.
- Cần giảm liều khi có rối loạn chức năng gan hoặc thận nặng.
- Phản ứng trên da nghiêm trọng có thể xảy ra (hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc).
- Hội chứng DRESS cũng được báo cáo.
- Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân đang điều trị tăng huyết áp hoặc suy tim bằng thuốc lợi tiểu hoặc thuốc ức chế men chuyển.
- Tăng acid uric máu không có triệu chứng thường không cần sử dụng allopurinol.
- Không nên bắt đầu điều trị bằng allopurinol cho đến khi đợt gout cấp đã giảm hoàn toàn.
- Có thể gây lắng đọng xanthin.
- Không dung nạp lactose.
- Thuốc có chứa Màu Sunset yellow E100.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ và đau bụng. Hiếm gặp suy thận và viêm gan.
Xử trí: Chưa xác định hiệu quả của việc rửa dạ dày. Có thể dùng than hoạt. Bù nước để duy trì lợi tiểu tối đa. Thẩm phân máu có thể được xem xét ở những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Allopurinol (Hoạt chất)
Cơ chế tác dụng: Allopurinol ức chế enzym xanthin oxidase, làm giảm sản xuất acid uric trong cơ thể.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Domesco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Allopurinol |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |