
Thuốc Allerfar
Liên hệ
Là loại thuốc không kê đơn, Thuốc Allerfar với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-22828-15. Thuốc được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 20 Viên tại Việt Nam. Clorpheniramin maleat là hoạt chất chính có trong Thuốc Allerfar. Thương hiệu của thuốc Thuốc Allerfar chính là Pharmedic
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57
Mô tả sản phẩm
Thuốc Allerfar
Thuốc Allerfar là thuốc gì?
Thuốc Allerfar là thuốc chống dị ứng, được chỉ định để điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng, mày đay, viêm kết mạc dị ứng, và các phản ứng dị ứng khác.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Chlorpheniramin maleat | 4mg |
Chỉ định
- Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
- Điều trị các triệu chứng dị ứng khác như: Mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh, côn trùng đốt, ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
Chống chỉ định
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc (Thành phần tá dược: Lactose, tinh bột sắn, povidon, talc, magnesi stearat, vàng tartrazin).
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glaucom góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày tá tràng, tắc môn vị - tá tràng.
- Người cho con bú, trẻ sơ sinh, trẻ thiếu tháng.
- Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày.
Tác dụng phụ
- Ngủ gà, an thần, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn.
- Tác dụng phụ chống tiết acetylcholin trên thần kinh trung ương và tác dụng chống tiết acetylcholin ở người nhạy cảm (người bị bệnh glaucom, phì đại tuyến tiền liệt và những tình trạng dễ nhạy cảm khác), có thể nghiêm trọng.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) có thể làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của chlorpheniramin.
- Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
- Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc kháng histamin và kháng dị ứng.
Mã ATC: R06A B04
Chlorpheniramine là thuốc kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Chlorpheniramine cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamin của chlorpheniramine thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Dược động học
Chlorpheniramine maleate hấp thu tốt từ đường tiêu hóa và xuất hiện trong huyết tương trong 30 - 60 phút sau khi uống. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ. Khả dụng sinh học của Chlorpheniramine khoảng 25 - 50%. Khoảng 70% thuốc tuần hoàn trong máu liên kết với protein huyết tương. Thời gian tác dụng của thuốc khoảng 4 - 6 giờ. Chlorpheniramine maleate được chuyển hóa nhanh và nhiều. Các chất chuyển hóa gồm có desmethyl - và didesmethyl - chlorpheniramine và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính. Thuốc được bài tiết qua thận dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ tìm thấy trong phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Allerfar được dùng đường uống. Đối với trẻ dưới 6 tuổi: Nên nghiền thuốc để tránh nguy cơ hóc thuốc khi uống.
Liều dùng
Viêm mũi dị ứng theo mùa:
- Người lớn: Bắt đầu uống 1 viên lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày lên đến 24 mg/ngày, nếu dung nạp được, chia làm 2 lần, cho đến cuối mùa.
- Trẻ em 6 - 12 tuổi: Bắt đầu uống 2 mg lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày, lên đến 12 mg/ngày, nếu dung nạp được chia làm 1 - 2 lần cho đến hết mùa.
- Trẻ em 2 - 6 tuổi: Uống 1 mg, 4 - 6 giờ/lần, dùng đến 6 mg/ngày.
- Trẻ em 1 - 2 tuổi: Uống 1 mg, ngày 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần thận trọng, theo dõi chặt chẽ người bệnh sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
- Người bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính, tắc đường niệu, tắc môn vị - tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
- Người bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
- Người bệnh bị tăng nhãn áp.
- Người cao tuổi (lớn hơn 60 tuổi).
- Có nguy cơ sâu răng ở những người bệnh điều trị bằng chlorpheniramine trong thời gian dài.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú: Chlorpheniramine có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: An thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Cách xử trí: Nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Chlorpheniramin Maleat
Chlorpheniramin maleat là một thuốc kháng histamine thế hệ đầu tiên. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn tác dụng của histamine, một chất được giải phóng trong cơ thể gây ra các triệu chứng dị ứng như ngứa, chảy nước mũi và hắt hơi. Chlorpheniramin maleat có tác dụng an thần nhẹ hơn so với một số thuốc kháng histamine khác.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pharmedic |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 20 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |