
Thuốc Alfokid
Liên hệ
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Alfokid - một loại thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu . Thuốc Thuốc Alfokid có hoạt chất chính là Dịch chiết lá Thường xuân , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20178-16. Thuốc được sản xuất tại Hàn Quốc, tồn tại ở dạng Siro. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 20 Túi
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Thuốc Alfokid
Thuốc Alfokid là thuốc gì?
Si rô Alfokid là thuốc hỗ trợ điều trị các triệu chứng viêm phế quản mạn tính và giảm ho do viêm cấp tính đường hô hấp. Thuốc có tác dụng làm giảm ho và long đờm.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 5ml) |
---|---|
Dịch chiết lá Thường xuân | 0.1g |
Chỉ định
Si rô Alfokid được chỉ định để cải thiện triệu chứng viêm phế quản mạn tính và giảm ho do viêm cấp tính của các cơ quan hô hấp.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân không dung nạp fructose (hạn chế sorbitol, chế phẩm có chứa fructose).
- Phụ nữ mang thai và nghi ngờ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra, được phân loại theo tần suất:
- Hiếm khi (≥ 0,01% và < 0,1%): Tiêu chảy, nôn hoặc buồn nôn.
- Rất hiếm khi (< 0,01%): Phù Quinck, mụn rộp, ngứa, phát ban, khó thở, sốt, đờm nặng.
Lưu ý: Các triệu chứng bất thường thường nhẹ và tạm thời. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Cho đến nay, chưa có tương tác thuốc nào được báo cáo.
Dược lực học
Các saponin trong dịch chiết lá thường xuân (hederacosid C, α-hederin) có tác dụng chống co thắt và kích thích bài tiết đờm. Cơ chế tác động của các saponin là do tác động gián tiếp của α-hederin lên β2-adrenergic. Chúng ức chế sự nhập bào của receptor β2 trong phổi, dẫn đến tăng sự tiếp nhận β2-adrenergic, gây giãn cơ trơn phế quản và giảm độ nhớt nhầy, giúp long đờm dễ dàng hơn.
Dược động học
Hederacosid C chuyển hóa thành α-hederin ở dạ dày. Nghiên cứu trên chuột cho thấy α-hederin được hấp thu vào máu, phân bố đến gan và phổi. Quá trình hấp thu và thải trừ hoàn tất trong 336 giờ. Nồng độ α-hederin trong máu đạt đỉnh (Tmax) ở 24 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống
Liều khuyến cáo:
- Tuổi ≥ 15 tuổi: 1 túi (5 ml)/lần, 3 lần/ngày.
- Tuổi 4 - 14 tuổi: 1 túi (5 ml)/lần, 2 lần/ngày.
- Tuổi 2 - 3 tuổi: 1/2 túi (2,5 ml)/lần, 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân viêm dạ dày hoặc loét dạ dày cần thận trọng.
- Trẻ em dưới 2 tuổi chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ.
- Thận trọng khi dùng kết hợp với các thuốc trị ho và đờm khác có chứa codein hoặc dextromethorphan HBr.
- Thận trọng ở bệnh nhân tiểu đường vì siro có chứa đường.
Xử lý quá liều
Trong trường hợp quá liều, cần liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu hoặc cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Uống bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần (Hoạt chất)
Dịch chiết lá Thường xuân: Chứa các saponin như hederacosid C và α-hederin, có tác dụng chống co thắt và long đờm.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Đang cập nhật |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 Túi |
Dạng bào chế | Siro |
Xuất xứ | Hàn Quốc |