Thuốc Alfa-Lipogamma 600 Oral

Thuốc Alfa-Lipogamma 600 Oral

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Alfa-Lipogamma 600 Oral với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20219-16. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Đức. Thioctic acid là hoạt chất chính có trong Thuốc Alfa-Lipogamma 600 Oral. Thương hiệu của thuốc Thuốc Alfa-Lipogamma 600 Oral chính là Worwag

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15

Mô tả sản phẩm


Thuốc Alfa-Lipogamma 600 Oral

Thuốc Alfa-Lipogamma 600 Oral là thuốc gì?

Alfa-Lipogamma 600 Oral là thuốc được sử dụng trong điều trị các triệu chứng thần kinh ngoại biên ở bệnh nhân tiểu đường.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Thioctic acid (Acid alpha-lipoic) 600mg

Chỉ định

Thuốc Alfa-Lipogamma 600 Oral được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các cảm giác bất thường trong bệnh đa thần kinh đái tháo đường.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với acid thioctic hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Alfa-Lipogamma 600 Oral:

Tần suất Tác dụng phụ
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000)
  • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, đau dạ dày-ruột, tiêu chảy.
  • Phản ứng dị ứng: Phát ban, mày đay, ngứa.
  • Thần kinh: Thay đổi và/hoặc rối loạn vị giác.
  • Chuyển hoá: Hạ đường huyết.
Không xác định tần suất Hội chứng insulin tự miễn (rối loạn hormone điều hoà glucose máu có giảm rõ rệt nồng độ đường trong máu).

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Làm mất tác dụng của cisplatin khi dùng đồng thời với acid thioctic.
  • Không nên dùng đồng thời với các hợp chất kim loại (như sắt, magnesi, các sản phẩm sữa có chứa canxi).
  • Tác dụng hạ đường huyết có thể xảy ra khi kết hợp với insulin hoặc các thuốc điều trị đái tháo đường khác. Cần theo dõi đường huyết chặt chẽ, đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị với acid thioctic. Trong những trường hợp đặc biệt, giảm liều insulin hoặc các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống là cần thiết để ngăn chặn những biểu hiện của hạ đường huyết.

Dược lực học

Acid thioctic (acid alpha-lipoic) là một chất giống vitamin nội sinh, có chức năng của một co-enzyme trong phản ứng oxy hoá khử nhóm carboxyl của alpha-ketoacid. Sự tăng cao đường huyết trong bệnh đái tháo đường dẫn đến việc tích lũy glucose tại những protein nền trong các mạch máu và hình thành những chất gọi là các sản phẩm cuối cùng của quá trình glycate hoá. Quá trình này dẫn đến giảm lưu lượng máu nội thần kinh và giảm oxy máu/thiếu máu cục bộ nội thần kinh, kết hợp với sự tăng sinh các gốc oxy tự do, điều này có thể nhận biết được ở thần kinh ngoại vi giống như khi suy giảm các chất chống oxy hoá như glutathione. Trong các nghiên cứu trên chuột, acid thioctic tương tác với các quá trình sinh hoá gây ra bởi chuột bị đái tháo đường thực nghiệm gây bởi streptozocin thông qua sự giảm hình thành các sản phẩm cuối cùng của quá trình glycate hoá, cải thiện lưu lượng máu nội thần kinh, gia tăng nồng độ chống oxy hoá sinh lý của glutathione và những chất chống oxy hoá đối với các gốc oxy tự do trong thần kinh đái tháo đường. Những kết quả quan sát được trong điều kiện thí nghiệm cho thấy rằng chức năng của thần kinh ngoại vi có thể được cải thiện bởi acid thioctic. Điều này liên quan đến sự rối loạn cảm giác trong bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường có thể được thể hiện như các rối loạn cảm giác, dị cảm như nóng, đau, tê buốt, cảm giác kiến bò.

Dược động học

Hấp thu: Acid thioctic (alpha-lipoic acid) được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Do tác dụng chuyển hoá lần đầu đáng kể, sinh khả dụng tuyệt đối (so với đường tĩnh mạch) của acid thioctic xấp xỉ 20%. Sinh khả dụng tương đối của acid thioctic khi dùng ở dạng rắn cao hơn 60% so với dạng dung dịch uống. Nồng độ tối đa trong huyết tương xấp xỉ 4 μg/mL được đo khoảng 0,5 giờ sau khi uống 600 mg acid thioctic.

Phân bố: Thuốc phân bố nhanh chóng vào các mô trong cơ thể.

Chuyển hoá: Biến đổi sinh học xảy ra chủ yếu là do oxy hoá cắt ngắn chuỗi (beta-oxidation) và/hoặc S-methyl hoá các thiol đồng vị.

Thải trừ: Với khả năng phân bố nhanh chóng vào các mô trong cơ thể, thời gian bán huỷ trong huyết tương của acid thioctic ở người xấp xỉ 25 phút. Dùng phương pháp đánh dấu phóng xạ trong thử nghiệm trên động vật (chuột, chó) cho thấy đường bài tiết chủ yếu là qua thận, phần lớn (80–90%) dưới dạng chất chuyển hoá. Chỉ có một lượng nhỏ chất không biến đổi được tìm thấy trong nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc Alfa-Lipogamma 600 Oral dùng đường uống. Thuốc nên được uống nguyên viên với một lượng nước vừa đủ khi bụng đói. Khi uống thuốc đồng thời với thức ăn có thể làm giảm hấp thu. Vì vậy, nên dùng thuốc trước bữa sáng 30 phút, đặc biệt ở bệnh nhân có thời gian làm rỗng dạ dày kéo dài. Do bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường là bệnh mạn tính nên điều trị lâu dài có thể được yêu cầu. Nền tảng cơ bản của điều trị bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường là việc kiểm soát đường huyết tối ưu.

Liều dùng: Đối với các trường hợp rối loạn cảm giác có liên quan với bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường ở người lớn, liều dùng hàng ngày được khuyến cáo cho người lớn: 1 viên x 1 lần/ngày. Trong trường hợp rối loạn cảm giác nghiêm trọng, liệu pháp tiêm truyền với acid thioctic có thể được tiến hành đầu tiên.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh nhân có kiểu gen kháng nguyên bạch cầu người dễ phát triển hội chứng insulin tự miễn (rối loạn trong hormone điều hoà glucose máu với nồng độ đường trong máu giảm đáng kể) khi được điều trị với acid thioctic.
  • Những bệnh nhân có chứng không dung nạp fructose di truyền, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme saccharase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Do thuốc có tác dụng không mong muốn như hạ đường huyết, chóng mặt, toát mồ hôi, đau đầu, biến đổi thị giác, nên thận trọng khi sử dụng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.
  • Thời kỳ mang thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội nguy cơ.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa biết acid thioctic có tiết vào sữa mẹ hay không.

Xử lý quá liều

Trong trường hợp nghi ngờ có sự nhiễm độc nặng do Alfa-Lipogamma 600 oral (dùng liều > 10 viên 600 mg ở người lớn và > 50 mg/kg ở trẻ em), lập tức đưa bệnh nhân đến các cơ quan y tế có đủ các điều kiện cấp cứu cơ bản các trường hợp nhiễm độc (bao gồm gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt tính…). Điều trị cơn động kinh toàn thể, nhiễm acid lactic và những hậu quả nguy hiểm đến tính mạng khác của nhiễm độc cần được thực hiện với các nguyên tắc chăm sóc hỗ trợ và cần điều trị triệu chứng. Lợi ích của thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc hoặc các phương pháp lọc để loại trừ acid alpha-lipoic đều không cho kết quả chắc chắn.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin bổ sung về Thioctic acid

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu đã cung cấp. Không có thêm thông tin chi tiết hơn về Thioctic acid.)

Thioctic acid (hay Acid alpha-lipoic) là một chất giống vitamin nội sinh, có vai trò quan trọng như một co-enzyme trong quá trình chuyển hoá năng lượng trong tế bào.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30ºC, tránh ánh sáng và ẩm.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Worwag
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Đức
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.