Thuốc Alenta 70mg

Thuốc Alenta 70mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Alenta 70mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Alendronic acid của Getz. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-22399-19. Thuốc được đóng thành Hộp 1 vỉ x 4 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Pakistan với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57

Mô tả sản phẩm


Thuốc Alenta 70mg

Thuốc Alenta 70mg là thuốc gì?

Alenta 70mg là thuốc điều trị loãng xương, chứa hoạt chất chính là Alendronic acid 70mg. Thuốc thuộc nhóm bisphosphonate, có tác dụng ức chế sự phá hủy xương, giúp tăng mật độ khoáng xương và giảm nguy cơ gãy xương.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Alendronic acid 70mg

Chỉ định

  • Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh. Giảm nguy cơ gãy xương cột sống và hông.
  • Điều trị loãng xương ở nam giới có nguy cơ gãy xương cao. Giảm tỷ lệ gãy xương cột sống.
  • Dự phòng loãng xương do sử dụng glucocorticoid kéo dài.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không có khả năng ngồi thẳng hoặc đứng ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc.
  • Bất thường thực quản làm kéo dài thời gian tháo rỗng dạ dày (ví dụ: không đàn hồi hoặc hẹp thực quản).
  • Hạ canxi máu.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR >1/100):

  • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt.
  • Hệ tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, loét thực quản, khó nuốt, chướng bụng, ợ chua.
  • Da và mô dưới da: Rụng tóc, ngứa.
  • Xương khớp: Đau cơ xương khớp (xương, cơ hoặc khớp), đôi khi rất trầm trọng.
  • Khác: Suy nhược, phù ngoại biên.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Hệ thần kinh: Rối loạn vị giác.
  • Mắt: Nhiễm khuẩn mắt (viêm màng mạch nho, viêm củng mạc hoặc viêm trên củng mạc).
  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, viêm thực quản, xói mòn thực quản, đi tiêu phân đen.
  • Da và mô dưới da: Phát ban, ban đỏ.
  • Khác: Các triệu chứng thoáng qua như phản ứng cấp tính (đau cơ, suy nhược và hiếm gặp sốt), khi bắt đầu điều trị.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp các phản ứng bất lợi nhẹ, cần ngưng sử dụng. Trường hợp mẫn cảm nặng cần thông báo cho bác sĩ và nhanh chóng đến các cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Estrogen: Làm tăng khối xương và giảm tốc độ chuyển hóa xương.
  • Thuốc kháng acid, chế phẩm bổ sung Canxi: Gây cản trở sự hấp thu của Natri Alendronate. Cần uống cách xa nhau ít nhất 30 phút.
  • Thuốc chống viêm không Steroid: Tăng nguy cơ kích ứng dạ dày - ruột.

Dược lực học

Natri alendronate là một bisphosphonate, chất tổng hợp tương tự pyrophosphate, liên kết với hydroxyapatite trong xương. Thuốc ức chế mạnh và khu trú lên các vị trí hấp thụ của xương, đặc biệt ngay bên dưới các hủy cốt bào. Thuốc ức chế hoạt tính của các hủy cốt bào, không can thiệp vào việc thu hút hoặc bám dính của chúng. Alendronate cần được sử dụng liên tục để ức chế các hủy cốt bào tại những bề mặt hấp thu mới được hình thành.

Dược động học

Hấp thu:

Thuốc được hấp thu một lượng nhỏ sau khi uống. Hấp thu giảm bởi thức ăn, đặc biệt các thức ăn có chứa calci hoặc các ion đa hóa trị khác. Sinh khả dụng khoảng 0,4% khi dùng thuốc nữa giờ trước khi ăn.

Phân bố:

Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định, kể cả xương có ít nhất 28l. Thuốc gắn kết khoảng 78% protein huyết tương.

Chuyển hóa:

Không có bằng chứng cho thấy alendronate được chuyển hóa ở động vật hoặc người.

Thải trừ:

Khoảng 1/2 lượng hấp thu được bài tiết qua nước tiểu. Phần còn lại được tích lũy lâu dài trong xương. Thời gian bán thải của thuốc ước tính 10 năm.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

  • Dùng đường uống.
  • Uống khi bụng đói ngay khi thức dậy vào buổi sáng, với nước lọc (không ít hơn 200ml), ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc khác.
  • Nên bổ sung canxi và vitamin D nếu chế độ ăn uống không đầy đủ.
  • Không nhai, ngậm hoặc hòa tan viên thuốc trong miệng.
  • Không nằm xuống trong vòng 30 phút sau khi uống thuốc.

Liều dùng:

Liều dùng khuyến cáo là 10mg mỗi ngày một lần (đối với điều trị loãng xương sau mãn kinh và ở nam giới). Liều 70mg mỗi tuần cũng được sử dụng. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Không cần chỉnh liều dùng cho người lớn tuổi hoặc bệnh nhân suy gan. Không sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng chung: Xem xét các nguyên nhân gây loãng xương khác, điều chỉnh tình trạng hạ canxi máu trước khi điều trị.
  • Thận trọng trên hệ tiêu hóa: Ngừng điều trị nếu xuất hiện các triệu chứng kích ứng thực quản.
  • Hoại tử xương hàm khu trú (ONJ): Cần cân nhắc thăm khám nha khoa trước khi điều trị. Duy trì vệ sinh răng miệng tốt, khám răng định kỳ.
  • Đau cơ, xương và khớp: Báo cáo bất kỳ triệu chứng đau.
  • Gãy đầu trên xương đùi không điển hình: Báo cáo bất kỳ triệu chứng đau đùi, hông hoặc đau háng.
  • Phản ứng trên da: Theo dõi phản ứng da nghiêm trọng.
  • Không sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng (GFR <35 ml/phút).
  • Chuyển hóa chất khoáng: Theo dõi nồng độ canxi máu và đảm bảo cung cấp đủ canxi và vitamin D.
  • Loãng xương do glucocorticoid: Đánh giá mật độ khoáng chất trong xương trước và sau khi điều trị.
  • Alenta có chứa lactose.

Xử lý quá liều

Uống sữa hoặc thuốc kháng acid để kết hợp alendronate. Không gây nôn và người bệnh cần ở tư thế hoàn toàn thẳng đứng.

Quên liều

Nếu quên một liều, uống một viên vào buổi sáng sau khi nhớ. Không dùng 2 viên trong cùng một ngày.

Thông tin thêm về Alendronic acid

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp, không thêm thông tin từ nguồn khác.)

Alendronic acid là một bisphosphonate, có tác dụng ức chế sự phá hủy xương, giúp tăng mật độ khoáng xương và giảm nguy cơ gãy xương.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Getz
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Alendronic acid
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ x 4 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Pakistan
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.