Thuốc Alenta 10mg

Thuốc Alenta 10mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Alenta 10mg được sản xuất tại Pakistan là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Alendronic acid , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Getz đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-22260-19) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén và được đóng thành Hộp 1 vỉ x 10 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57

Mô tả sản phẩm


Thuốc Alenta 10mg

Thuốc Alenta 10mg là thuốc gì?

Alenta 10mg là thuốc điều trị loãng xương, chứa hoạt chất chính là Alendronic acid 10mg. Thuốc thuộc nhóm bisphosphonat, có tác dụng ức chế sự hoạt động của các tế bào hủy xương (osteoclast), giúp làm tăng mật độ xương và giảm nguy cơ gãy xương.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Alendronic acid 10mg

Chỉ định:

  • Điều trị loãng xương sau mãn kinh: Giảm nguy cơ gãy xương cột sống và hông.
  • Điều trị loãng xương ở nam giới có nguy cơ gãy xương cao.
  • Dự phòng loãng xương do glucocorticoid gây ra.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bất thường thực quản gây kéo dài thời gian làm rỗng thực quản (hẹp thực quản, không đàn hồi thực quản).
  • Không thể đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất 30 phút.
  • Hạ canxi huyết.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ được phân nhóm theo tần suất:

  • Rất thường gặp (>1/10): Đau cơ xương khớp.
  • Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10): Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, đau bụng, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, loét thực quản, khó nuốt, chướng bụng, ợ chua, rụng tóc, ngứa, sưng khớp, suy nhược, phù ngoại biên.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Rối loạn vị giác, nhiễm khuẩn mắt, buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, viêm thực quản, xói mòn thực quản, đi tiêu phân đen, phát ban, ban đỏ, triệu chứng thoáng qua (đau cơ, suy nhược, sốt).
  • Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Phản ứng quá mẫn (mày đay, phù mạch), hạ canxi máu có triệu chứng, chèn ép thực quản, viêm loét miệng thực quản, thủng, loét và chảy máu dạ dày - ruột non, phát ban do nhạy cảm với ánh sáng, phản ứng da nghiêm trọng (hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì do nhiễm độc), hoại tử xương hàm dưới khu trú, gãy phần trên xương đùi không điển hình.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Estrogen/liệu pháp thay thế hormone: Có thể tăng hiệu quả điều trị.
  • Bổ sung canxi/thuốc kháng acid: Có thể làm giảm hấp thu Alendronic acid. Uống Alenta ít nhất 30 phút trước khi dùng các thuốc này.
  • Aspirin: Có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ đường tiêu hóa (khi dùng Alendronat liều cao hơn 10mg/ngày).
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Cần thận trọng khi sử dụng phối hợp do nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa.

Dược lực học:

Alendronat ức chế hoạt tính của các tế bào hủy xương. Thuốc phải được sử dụng liên tục để ức chế các tế bào hủy xương tại những bề mặt hấp thu mới được hình thành.

Dược động học:

Alendronat hấp thu ít khi uống. Hấp thu giảm bởi thức ăn. Sinh khả dụng khoảng 0,4% khi dùng thuốc nửa giờ trước khi ăn. Phân bố chủ yếu ở xương. Không được chuyển hóa. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải ước tính trên 10 năm.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng: 10mg mỗi ngày một lần, uống khi bụng đói, ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc khác. Uống với một ly nước (ít nhất 200ml), nuốt cả viên, không nhai, ngậm hoặc hòa tan trong miệng. Không nằm xuống ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Cần điều trị hạ canxi huyết trước khi dùng thuốc.
  • Thận trọng với bệnh nhân có rối loạn tiêu hóa.
  • Nguy cơ hoại tử xương hàm dưới khu trú, cần vệ sinh răng miệng tốt, khám răng định kỳ.
  • Nguy cơ đau cơ, xương khớp.
  • Nguy cơ gãy xương đùi không điển hình.
  • Thận trọng với bệnh nhân suy thận.
  • Thận trọng với bệnh nhân đang dùng glucocorticoid.

Xử lý quá liều:

Uống sữa hoặc thuốc kháng acid để kết hợp với alendronat. Không gây nôn. Giữ tư thế thẳng đứng. Tìm kiếm sự chăm sóc y tế nếu cần.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Alendronic acid:

Alendronic acid là một bisphosphonate, hoạt động bằng cách ức chế sự hấp thu xương và làm giảm sự mất xương. Điều này dẫn đến tăng mật độ khoáng xương và giảm nguy cơ gãy xương.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Getz
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Alendronic acid
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Pakistan
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.