Thuốc Aldoric Fort 200mg

Thuốc Aldoric Fort 200mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Aldoric Fort 200mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Celecoxibum của S.P.M. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-21001-14. Thuốc được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nang cứng

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17

Mô tả sản phẩm


Thuốc Aldoric Fort 200mg

Thuốc Aldoric Fort 200mg là thuốc gì?

Aldoric Fort 200mg là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất Celecoxib 200mg. Thuốc có tác dụng ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), giúp giảm đau, viêm và hạ sốt.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Celecoxib 200mg

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp ở người lớn.
  • Điều trị triệu chứng viêm khớp ở người lớn.
  • Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
  • Điều trị thống kinh nguyên phát.
  • Làm giảm số lượng polyp tuyến trong gia đình ở ruột kết (liều cao).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, với sulfonamid.
  • Bệnh nhân bị hen, mày đay hay các phản ứng kiểu dị ứng do dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Bệnh nhân bị viêm ruột; suy tim nặng; suy gan nặng; suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinine < 30 ml/phút).

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn của celecoxib ở liều thường dùng nói chung là nhẹ và có liên quan chủ yếu đến đường tiêu hóa:

  • Tiêu hóa: Đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn. Hiếm gặp tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hóa.
  • Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
  • Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gật, chóng mặt, nhức đầu.
  • Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
  • Chuyển hóa: Giảm glucose huyết.
  • Da: Ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens-Johnson.

Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE): NSAID làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế ACE.
  • Furosemid: NSAID có thể làm giảm tác dụng thải Na+/niệu của furosemid.
  • Aspirin: Phối hợp aspirin với celecoxib có thể làm tăng tốc độ loét ống tiêu hóa hoặc các biến chứng khác.
  • Fluconazol: Phối hợp với fluconazol 200 mg làm tăng gấp đôi nồng độ celecoxib trong huyết tương.

Cần thận trọng khi phối hợp celecoxib với các thuốc ức chế P450 2C9.

Dược lực học

Celecoxib là một thuốc kháng viêm không steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), có tác dụng điều trị chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của Celecoxib được coi là ức chế sự tổng hợp prostaglandin, chủ yếu thông qua tác dụng ức chế isoenzym cyclooxygenase-2 (COX-2), dẫn đến làm giảm sự tạo thành các tiền chất của prostaglandin. Celecoxib không ức chế isoenzym cyclooxygenase-1 (COX-1) với các nồng độ điều trị ở người.

Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi uống khoảng 3 giờ, sẽ đạt hàm lượng đỉnh của Celecoxib trong huyết tương. Với liều 100 – 200 mg dùng trong lâm sàng, thì hàm lượng đỉnh trong huyết tương và diện tích dưới đường cong (AUC) của Celecoxib tỷ lệ thuận với liều lượng.
  • Phân bố: Ở người khỏe mạnh, Celecoxib gắn mạnh vào protein huyết tương khi dùng với liều điều trị.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa Celecoxib chủ yếu qua cytochrom P450 2C9 ở gan.
  • Thải trừ: Celecoxib thải trừ chủ yếu qua chuyển hóa ở gan. Trong phân và nước tiểu có rất ít chất mẹ chưa chuyển hóa.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc uống ngày 01 lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chỉ định Liều dùng
Thoái hóa xương khớp 200mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 liều bằng nhau. Liều cao hơn 200mg/ngày không có hiệu quả hơn.
Viêm khớp dạng thấp ở người lớn 100-200mg/lần, ngày uống 2 lần. Liều cao hơn (400mg/lần, ngày 2 lần) không có tác dụng tốt hơn.
Polyp tuyến trong gia đình 400mg/lần, ngày uống 2 lần.
Đau nói chung và thống kinh 400mg uống 1 lần, tiếp theo 200mg nếu cần, trong ngày đầu. 200mg ngày uống 2 lần nếu cần tiếp tục giảm đau.
Người cao tuổi (>65 tuổi) Không cần điều chỉnh liều, nhưng cần dùng liều thấp nhất cho người dưới 50kg.
Trẻ em, suy thận nặng, suy gan nặng Chưa được nghiên cứu và không khuyến cáo sử dụng.
Suy gan vừa Giảm 50% liều dùng.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không dùng celecoxib để thay thế corticoid hoặc để điều trị suy giảm corticoid.
  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, suy nhược vì dễ gây chảy máu đường tiêu hóa và thường chức năng thận bị suy giảm.
  • Celecoxib có thể gây độc cho thận, đặc biệt ở người suy thận, suy tim hoặc suy gan.
  • Có nguy cơ loét, chảy máu và thủng ống tiêu hóa.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: ngủ lịm, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, chảy máu ống tiêu hoá. Điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Gây nôn và/hoặc uống than hoạt và/hoặc uống thuốc tẩy loại thẩm thấu nếu ngộ độc trong vòng 4 giờ.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Celecoxib

Celecoxib là một thuốc ức chế chọn lọc COX-2, có nghĩa là nó chỉ ức chế enzyme COX-2, enzyme chịu trách nhiệm sản xuất prostaglandin gây viêm, đau và sốt. Vì vậy, Celecoxib ít gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa so với các thuốc NSAID không chọn lọc ức chế cả COX-1 và COX-2.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu S.P.M
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.