Thuốc Aldan Tablets 5mg

Thuốc Aldan Tablets 5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Aldan Tablets 5mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Polfarmex. Thuốc Thuốc Aldan Tablets 5mg có hoạt chất chính là Amlodipine , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-15793-12. Thuốc được sản xuất tại Ba Lan, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành (quy cách đang được Trường Long cập nhật)

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59

Mô tả sản phẩm


Thuốc Aldan Tablets 5mg

Thuốc Aldan Tablets 5mg là thuốc gì?

Aldan Tablets 5mg là thuốc điều trị thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thành phần chính là Amlodipine 5mg, một chất đối kháng canxi thuộc nhóm dihydropyridine.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Amlodipine 5mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp, có thể dùng riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
  • Dự phòng đau thắt ngực ổn định.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với Amlodipine.
  • Suy tim chưa được điều trị ổn định.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Đau thắt ngực không ổn định.
  • Sốc tim.
  • Hẹp động mạch chủ nặng.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Aldan Tablets 5mg:

Thường gặp (>1/100):

  • Toàn thân: Phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược.
  • Tuần hoàn: Đánh trống ngực.
  • Thần kinh: Chuột rút.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
  • Hô hấp: Khó thở.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực.
  • Da: Phát ban, ngứa.
  • Cơ, xương: Đau cơ, đau khớp.
  • Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Tuần hoàn: Ngoại tâm thu.
  • Tiêu hóa: Tăng sản lợi.
  • Da: Nổi mày đay.
  • Gan: Tăng enzyme gan (transaminase, phosphatase kiềm, lactate dehydrogenase).
  • Chuyển hóa: Tăng glucose huyết.
  • Tâm thần: Lú lẫn.
  • Miễn dịch: Hồng ban đa dạng.

Lưu ý: Khi gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc không kê đơn, thuốc thảo dược. Một số thuốc có thể tương tác với Amlodipine, bao gồm:

  • Thuốc làm giảm huyết áp (thuốc chẹn β, thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn α1 và thuốc lợi tiểu).
  • Thuốc tim mạch (diltiazem).
  • Thuốc chống nấm (ketoconazol, itraconazol).
  • Thuốc ức chế HIV protease.
  • Thuốc điều trị trầm cảm (nefazodon).
  • Thuốc kháng sinh (rifampicin, rifabutin).
  • Thuốc thảo dược điều trị trầm cảm (Hypericum perforatum).
  • Dexamethasone.
  • Thuốc chống co giật (phenobarbital, phenytoin, carbamazepin).
  • Thuốc kháng virus (nevirapin).
  • Thuốc gây mê.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID), đặc biệt là indomethacin.

Dược lực học

Amlodipine là dẫn chất dihydropyridine có tác dụng chẹn kênh canxi qua màng tế bào. Thuốc làm giãn mạch ngoại biên, giảm sức cản mạch máu ngoại biên và giảm huyết áp. Amlodipine ít ảnh hưởng đến kênh canxi ở cơ tim, do đó không làm giảm dẫn truyền nhĩ-thất và không ảnh hưởng xấu đến trương lực cơ tim.

Dược động học

Sinh khả dụng của Amlodipine khi uống khoảng 60-80%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 6-12 giờ. Thời gian bán thải là 30-40 giờ. Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được sau 7-8 ngày uống thuốc 1 lần/ngày. Thuốc chủ yếu được chuyển hóa qua gan.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống

Tăng huyết áp:

Người lớn: Liều khởi đầu thường là 5mg/ngày, liều tối đa 10mg/ngày. Liều dùng cần được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.

Đau thắt ngực ổn định:

Liều khuyến cáo: 5-10mg/ngày. Cần giảm liều cho người cao tuổi và người suy gan.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Tăng đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim: Thận trọng ở người bệnh động mạch vành tắc nghẽn nặng.
  • Suy tim sung huyết: Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy tim.
  • Ngừng dùng thuốc chẹn β: Amlodipine không phải thuốc chẹn β, cần giảm liều thuốc chẹn β từ từ khi ngừng thuốc.
  • Suy gan: Thời gian bán thải kéo dài ở bệnh nhân suy gan, cần thận trọng khi sử dụng.
  • Suy thận: Có thể sử dụng với liều thông thường.
  • Người cao tuổi: Có thể sử dụng liều thông thường.
  • Trẻ em: Chưa xác định được hiệu quả và an toàn.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.
  • Thời kỳ mang thai: Thuộc nhóm C theo FDA, tránh dùng, đặc biệt trong 3 tháng đầu.

Xử lý quá liều

Triệu chứng nhiễm độc Amlodipine rất hiếm. Xử trí bao gồm theo dõi tim mạch, rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, điều chỉnh điện giải nếu cần, và điều trị triệu chứng.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin bổ sung về Amlodipine

Amlodipine là một chất đối kháng canxi thuộc nhóm dihydropyridine. Cơ chế tác dụng chính là ức chế sự di chuyển của ion canxi vào tế bào cơ trơn mạch máu, dẫn đến giãn mạch và giảm huyết áp.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Polfarmex
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amlodipine
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Ba Lan
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.