
Thuốc Alaxan
Liên hệ
Thuốc Alaxan của thương hiệu United là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Thuốc Alaxan được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-23414-15, và đang được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Paracetamol, Ibuprofen - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57
Mô tả sản phẩm
Thuốc Alaxan
Thuốc Alaxan là thuốc gì?
Thuốc Alaxan là thuốc giảm đau hạ sốt, kết hợp Paracetamol và Ibuprofen, giúp giảm đau và hạ sốt hiệu quả trong nhiều trường hợp.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng/viên |
---|---|
Paracetamol | 325mg |
Ibuprofen | 200mg |
Chỉ định
- Giảm các cơn đau cơ xương nhẹ đến trung bình (đau cổ, đau vai, đau lưng, căng cơ, cứng cơ cổ, viêm khớp, thấp khớp, viêm bao hoạt dịch, bong gân, viêm gân).
- Giảm nhức đầu, đau bụng kinh, nhức răng, đau sau nhổ răng và tiểu phẫu.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với paracetamol, ibuprofen hay bất kỳ thành phần nào trong tá dược.
- Paracetamol: Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận, gan; Bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase.
- Ibuprofen: Bệnh nhân có tiền căn quá mẫn (co thắt phế quản, hen, phù mạch, viêm mũi, nổi mề đay) liên quan với acetylsalicylic acid hay các NSAID khác; Loét dạ dày tá tràng tiến triển; Tiền căn loét/thủng dạ dày tá tràng hay loét tái phát liên quan NSAID; Suy gan, suy thận hay suy tim nặng; Đang điều trị bằng thuốc chống đông coumarin; Suy tim sung huyết, bệnh tạo keo; 3 tháng cuối thai kỳ.
Tác dụng phụ
Ibuprofen:
Thường gặp (>1/100): Toàn thân: Sốt, mỏi mệt; Tiêu hoá: Chướng bụng, buồn nôn, nôn; Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, bồn chồn; Da: Mẫn ngứa, ngoại ban.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Phản ứng dị ứng (co thắt phế quản ở người bị hen), viêm mũi; Da: Mày đay; Tiêu hoá: Đau bụng, loét dạ dày tiến triển, chảy máu dạ dày–ruột; Thần kinh: Lơ mơ, mất ngủ; Tai: Ù tai, giảm thính lực; Mắt: Rối loạn thị giác; Thời gian chảy máu kéo dài.
Hiếm gặp (<1/1000): Da: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens–Johnson, rụng tóc; Thần kinh: Trầm cảm; Viêm màng não vô khuẩn; Mắt: Nhìn mờ; Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu; Gan–mật: Rối loạn co bóp túi mật, chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan; Thận: Viêm bàng quang, tiểu máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư; Tim mạch: nguy cơ huyết khối tim mạch.
Paracetamol:
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Da: Ban da; Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn; Máu: Rối loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu; Thận: Độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp (<1/1000): Phản ứng quá mẫn.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Paracetamol: Cholestyramine: Giảm hấp thu paracetamol; Metoclopramide, domperidone: Tăng hấp thu paracetamol; Rượu: Tăng nguy cơ tổn thương gan; Warfarin và các coumarin khác: Tăng tác dụng chống đông máu; Thuốc kích thích men chuyển hóa paracetamol: Tăng tác dụng có hại trên gan.
Ibuprofen: Các NSAID khác: Tăng nguy cơ tác dụng phụ; Kháng sinh nhóm quinolone: Tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương; Thuốc chống đông: Tăng tác dụng thuốc chống đông; Methotrexate: Tăng độc tính methotrexate; Thuốc điều trị tăng huyết áp: Giảm tác dụng; Thuốc chống kết tập tiểu cầu và SSRIs: Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa; Cyclosporin: Tăng nguy cơ độc tính trên thận; Corticosteroid: Tăng nguy cơ loét dạ dày hoặc chảy máu; Lithium: Giảm thải trừ lithium; Mifepristone: Giảm tác dụng mifepristone; Tacrolimus: Tăng nguy cơ độc tính trên thận; Zidovudine: Tăng nguy cơ nhiễm độc máu.
Dược lực học
Paracetamol: Giảm đau và hạ sốt bằng cách ức chế sự tổng hợp prostaglandin, làm tăng ngưỡng chịu đau và hạ sốt qua trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi. Không ảnh hưởng bất lợi trên chức năng tiểu cầu và sự đông máu.
Ibuprofen: Thuộc nhóm NSAID, ức chế enzyme cyclooxygenase, giảm tổng hợp prostaglandin. Có tác dụng giảm đau, kháng viêm và hạ sốt.
Dược động học
Paracetamol: Hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống; Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 30–60 phút sau khi uống; Khoảng 25% kết hợp với protein huyết tương; Chuyển hóa chủ yếu ở gan; Độ thanh thải toàn phần khoảng 5 mL/kg/phút; Độ thanh thải thận khoảng 10 mL/phút.
Ibuprofen: Hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa; Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1–2 giờ sau khi uống; Gắn kết mạnh với protein huyết tương; Thời gian bán thải khoảng 2 giờ; Bài tiết qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống.
Liều dùng:
- Người lớn: 1 viên/6 giờ khi cần, hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ. Không dùng quá 10 ngày liên tục.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Không dùng.
- Người cao tuổi: Liều thấp nhất, thời gian ngắn nhất. Theo dõi tác dụng phụ thường xuyên.
- Suy gan/thận: Liều thấp nhất có tác dụng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Paracetamol: Dùng thận trọng ở người suy gan, thận nặng. Nguy cơ quá liều cao hơn ở người bệnh gan do rượu. Không uống chung với thuốc khác chứa paracetamol. Thông báo với bác sĩ nếu uống quá liều (có thể gây tổn thương gan). Có thể gây phản ứng da nghiêm trọng hiếm gặp (Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, Lyell).
Ibuprofen: Thận trọng ở bệnh nhân lupus ban đỏ toàn thân, bệnh mô liên kết hỗn hợp, rối loạn tiêu hóa, bệnh đường ruột mạn tính, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, suy gan, người cao tuổi, co thắt phế quản, đang dùng NSAIDs khác. Tăng nguy cơ huyết khối tim mạch, đặc biệt ở liều cao. Có thể giảm khả năng sinh sản ở nữ. Có thể gây xuất huyết tiêu hóa, loét hoặc thủng đường tiêu hóa. Thận trọng khi dùng đồng thời với corticosteroid, thuốc chống đông, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu. Có thể gây phản ứng da nghiêm trọng hiếm gặp (ngoại ban mủ toàn thân, Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc). Chứa lactose.
Xử lý quá liều
Hỏi ý kiến bác sĩ ngay. Điều trị gồm súc rửa dạ dày. N-acetylcysteine là thuốc giải độc hiệu quả nếu dùng trong vòng 10–12 giờ (vẫn có tác dụng trong vòng 24 giờ).
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần
Paracetamol: Thuốc giảm đau và hạ sốt phổ biến, an toàn khi dùng đúng liều.
Ibuprofen: Thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid, hiệu quả trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
Bảo quản: Ở nhiệt độ không quá 30ºC.