
Thuốc Agostini
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Agostini với thành phần là Alendronate, Cholecalciferol - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Davi (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành (quy cách đang được Trường Long cập nhật) và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-21047-14, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Agostini, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58
Mô tả sản phẩm
Thuốc Agostini
Thuốc Agostini là gì?
Thuốc Agostini là thuốc điều trị loãng xương, giúp phòng ngừa gãy xương ở phụ nữ sau mãn kinh và nam giới. Thuốc kết hợp hai thành phần chính: Alendronate và Cholecalciferol (Vitamin D3).
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Alendronate | 70mg |
Cholecalciferol (Vitamin D3) | 140mcg |
Chỉ định:
- Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh để phòng ngừa gãy xương, bao gồm gãy xương hông và xương sống.
- Điều trị loãng xương ở nam giới để phòng ngừa gãy xương.
- Giúp đảm bảo đủ vitamin D.
Chống chỉ định:
- Dị thường thực quản (hẹp hoặc mất tính đàn hồi).
- Không thể đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút.
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Giảm calci huyết.
Tác dụng phụ:
- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn (mày đay, phù mạch hiếm gặp), đau cơ, khó ở, suy nhược, sốt (thường gặp khi bắt đầu điều trị), hạ calci huyết (hiếm gặp), phù ngoại vi (hiếm gặp).
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm thực quản, trợt thực quản, loét thực quản, hẹp hoặc thủng thực quản (hiếm gặp), loét miệng-hầu (hiếm gặp), loét dạ dày tá tràng (hiếm gặp), hoại tử xương hàm khu trú (hiếm gặp).
- Cơ-xương: Đau xương, khớp và/hoặc cơ, sưng khớp, gãy đầu trên xương đùi do lực tác động nhẹ (hiếm gặp).
- Hệ thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, rối loạn vị giác.
- Da: Phát ban (có thể kèm nhạy cảm với ánh sáng), ngứa, phản ứng nghiêm trọng ở da (hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc - hiếm gặp).
- Các giác quan đặc biệt: Viêm màng mạch nho, viêm củng mạc hoặc viêm trên củng mạc (hiếm gặp).
Tương tác thuốc:
- Alendronate: Thuốc kháng acid, các thuốc bổ sung canxi và các thuốc uống khác có thể ảnh hưởng đến hấp thu Alendronate. Uống Agostini ít nhất 30 phút trước khi uống các thuốc khác.
- Cholecalciferol: Olestra, dầu khoáng, orlistat, chất liên kết acid mật có thể cản trở hấp thu Vitamin D. Thuốc chống co giật, cimetidin và thuốc lợi tiểu nhóm thiazid có thể làm tăng dị hóa Vitamin D.
Dược lực học:
- Alendronate natri: Là bisphosphonat, ức chế mạnh và đặc hiệu sự tiêu xương qua trung gian hủy cốt bào. Tăng khối lượng xương bằng cách giảm tiêu xương nhiều hơn giảm tạo xương.
- Cholecalciferol (Vitamin D3): Là tiền chất của hormon calcitriol, điều hòa calci. Cần thiết cho tạo xương bình thường. Thiếu Vitamin D làm tăng nguy cơ loãng xương và gãy xương.
Dược động học:
- Alendronate natri: Sinh khả dụng đường uống thấp (khoảng 0,7%). Phân bố vào xương và bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải trên 10 năm.
- Cholecalciferol (Vitamin D3): Hấp thu ở ruột, tích lũy ở gan, mỡ, xương. Chuyển hóa ở gan và thận. Bài tiết chủ yếu qua phân. Thời gian bán thải 19-48 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Uống một viên mỗi tuần, ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống, hoặc dùng thuốc khác. Uống với một cốc nước đầy. Không được nằm xuống trong ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc và trước khi ăn sáng.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Đường tiêu hóa trên: Agostini có thể gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa. Cần theo dõi các triệu chứng kích ứng thực quản (khó nuốt, đau khi nuốt, đau sau xương ức, ợ nóng).
- Hoại tử xương hàm khu trú (ONJ): Nguy cơ ONJ tăng lên ở người bệnh ung thư dùng bisphosphonat tiêm tĩnh mạch. Cần chăm sóc răng miệng tốt.
- Đau cơ, xương, khớp: Có thể gặp đau xương, khớp, cơ. Thông báo cho bác sĩ nếu triệu chứng nghiêm trọng.
- Chuyển hóa muối khoáng: Cần theo dõi nồng độ calci và phosphat trong huyết thanh.
Xử lý quá liều:
Alendronate: Uống sữa hoặc thuốc kháng acid. Không gây nôn. Giữ tư thế thẳng đứng.
Cholecalciferol: Chưa có dữ liệu ghi nhận độc tính với liều dưới 10000 IU/ngày.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần:
Alendronate: Thuộc nhóm bisphosphonates, có tác dụng ức chế sự phá hủy xương.
Cholecalciferol (Vitamin D3): Cần thiết cho sự hấp thu canxi và phospho, giúp duy trì sức khỏe xương.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Vitamin D3 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |