Thuốc Agitafil 20

Thuốc Agitafil 20

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Agitafil 20 là thuốc đã được Agimexpharm tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-28824-18. Viên nén bao phim Thuốc Agitafil 20 có thành phần chính là Tadalafil , được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 1 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16

Mô tả sản phẩm


Thuốc Agitafil 20

Thuốc Agitafil 20 là thuốc gì?

Agitafil 20 là thuốc điều trị rối loạn cương dương (liệt dương). Thuốc chỉ có hiệu quả khi có kích thích tình dục.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Tadalafil 20mg

Chỉ định:

Thuốc Agitafil 20 được chỉ định để điều trị rối loạn cương dương, tình trạng không đạt được và duy trì sự cương cứng đủ để giao hợp. Sự kích thích tình dục là điều kiện cần thiết để thuốc phát huy tác dụng.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ; nam giới dưới 18 tuổi.
  • Đang sử dụng thuốc nhóm dẫn xuất nitrat (nitroglycerin, isosorbid dinitrat, isosorbid mononitrat).
  • Đang sử dụng thuốc hạ huyết áp chẹn alpha (alpha-blocker) như: Doxazosin, tamsulosin, prazosin, terazosin.
  • Hạ huyết áp, tăng huyết áp và loạn nhịp không kiểm soát được; bệnh tim như đau thắt ngực, suy tim, rối loạn nhịp tim, hoặc đã từng bị đau tim.
  • Suy gan nặng.
  • Được khuyến cáo không nên sinh hoạt tình dục.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: Nhức đầu, khó tiêu, chóng mặt, đỏ mặt, ngạt mũi, đau lưng, đau cơ.

Ít gặp: Sưng mí mắt, đau mắt, kết mạc sung huyết; đau thắt ngực, đau ngực, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp, hạ huyết áp tư thế, hồi hộp, tim đập nhanh; tiêu chảy, khô miệng, khó nuốt, viêm thực quản, hồi lưu dạ dày – thực quản, viêm dạ dày, buồn nôn, nôn, đau bụng dưới; đau khớp, đau cổ; chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ, chứng dị cảm; chảy máu cam, viêm họng; ngứa, nổi ban, chảy mồ hôi.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc:

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra tác dụng phụ. Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết danh sách tất cả các thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng. Không tự ý dùng hoặc thay đổi liều lượng thuốc.

Dược lực học:

Tadalafil là chất ức chế chọn lọc, có hồi phục guanosin monophosphat vòng (cGMP) – đặc biệt là trên men phosphodiesterase type 5 (PDE5). Khi có kích thích tình dục, chất oxid nitric (NO) được phóng thích, kích thích tổng hợp cGMP ở tế bào cơ trơn. Sự ức chế PDE5 của tadalafil làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang, dẫn đến giãn cơ trơn và tăng lưu lượng máu đến thể hang, gây cương cứng. Không có tác dụng khi không có kích thích tình dục.

Dược động học:

Agitafil được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 30 phút đến 6 giờ (trung bình 2 giờ). Tốc độ và mức độ hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thuốc được chuyển hóa mạnh ở gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính (hiệu lực với PDE5 bằng 50% thuốc gốc). Tadalafil và chất chuyển hóa chính gắn với protein huyết tương khoảng 96%. Bài tiết chủ yếu qua phân (khoảng 80%) và một lượng nhỏ qua nước tiểu (khoảng 13%).

Liều lượng và cách dùng:

Liều thông thường: 10mg/lần/ngày, uống với nhiều nước (trong hoặc ngoài bữa ăn), 30 phút đến 12 giờ trước khi quan hệ. Liều có thể tăng lên 20mg hoặc giảm xuống 5mg tùy đáp ứng. Không dùng quá 1 lần/24 giờ.

Điều chỉnh liều:

  • Người cao tuổi, bệnh nhân tiểu đường: Không cần điều chỉnh liều.
  • Suy gan nhẹ đến trung bình: Liều tối đa 10mg/lần/ngày.
  • Suy thận nhẹ (CC 51-80ml/phút): Không cần điều chỉnh liều.
  • Suy thận trung bình (CC 31-50ml/phút): Liều khởi đầu 5mg, tối đa 10mg/48 giờ.
  • Suy thận nặng (CC <30ml/phút hoặc chạy thận): Tối đa 5mg/72 giờ; không khuyến cáo dùng thường xuyên hàng ngày.

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Cân nhắc tình trạng tim mạch trước khi dùng do nguy cơ tim mạch khi quan hệ.
  • Thận trọng khi phối hợp với thuốc điều trị tim mạch, huyết áp và thuốc ức chế CYP3A4.
  • Cẩn thận khi dùng cho bệnh nhân rối loạn chảy máu hoặc loét tiêu hóa.
  • Có thể gây cương dương kéo dài (>4 giờ), cần đến trung tâm y tế ngay lập tức nếu gặp trường hợp này.
  • Không dùng cho bệnh nhân suy tim, đau thắt ngực, cao huyết áp (>170/100 mmHg) hoặc huyết áp thấp (<90/50 mmHg).
  • Tránh uống rượu bia khi dùng thuốc.
  • Có thể gây giảm thị lực, mất thị lực tạm thời.

Xử lý quá liều:

Các biện pháp hỗ trợ cần được tiến hành. Thẩm tách thận không hiệu quả do thuốc gắn kết cao với protein huyết tương và bài tiết ít qua nước tiểu.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin về Tadalafil (chưa đầy đủ):

Tadalafil là hoạt chất chính trong Agitafil 20. Chi tiết về dược lý và an toàn của Tadalafil đã được mô tả ở trên.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Agimexpharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Tadalafil
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 1 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.