Thuốc Agimstan

Thuốc Agimstan

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Agimstan của thương hiệu Agimexpharm là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Thuốc Agimstan được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-27746-17, và đang được đóng thành Hộp 4 vỉ x 7 viên. Telmisartan - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09

Mô tả sản phẩm


Thuốc Agimstan

Thuốc Agimstan là thuốc gì?

Thuốc Agimstan là thuốc điều trị tăng huyết áp, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Thuốc cũng được sử dụng để thay thế các thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim hoặc bệnh thận do đái tháo đường.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Telmisartan 40mg

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
  • Được dùng để thay thế các thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim hoặc bệnh thận do đái tháo đường.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai, người cho con bú.
  • Suy thận nặng (Creatinin huyết ≥ 250 micromol/lít hoặc Kali huyết ≥ 5 mmol/lít hoặc Clcr ≤ 30 ml/phút).
  • Suy gan nặng, tắc mật.
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời telmisartan với các sản phẩm có chứa aliskiren ở những bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).

Tác dụng phụ:

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, hạ huyết áp quá mức, chóng mặt (đặc biệt trên các bệnh nhân mất dịch), phù chân tay, phù mạch, tiết nhiều mồ hôi, nhìn mờ.
  • Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động, lo lắng, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
  • Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và urê huyết, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, triệu chứng giống cúm (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).
  • Xương - khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ. Triệu chứng giống viêm gân.
  • Chuyển hóa: Tăng kali huyết.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Toàn thân: Phù mạch.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp quá mức hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).
  • Tiêu hóa: Chảy máu dạ dày - ruột.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Xem phần tương tác thuốc trong thông tin chi tiết.

Dược lực học:

Telmisartan là chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (tuýp AT1) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận. Nó ngăn cản angiotensin II gắn vào thụ thể AT1, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron. Không giống như thuốc ức chế ACE, telmisartan không gây ho khan.

Dược động học:

Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống phụ thuộc liều dùng. Hơn 99% telmisartan gắn vào protein huyết tương. Sau khi uống, được chuyển hóa thành dạng liên hợp glucuronid không hoạt tính. Hầu hết liều đã cho được thải trừ dưới dạng không đổi theo đường mật và phân. Thời gian bán thải khoảng 24 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Điều trị tăng huyết áp:

  • Đơn trị liệu: Người lớn: 40 mg/lần/ngày. Có thể tăng lên tối đa 80 mg/lần/ngày sau mỗi 4 tuần nếu cần.
  • Phối hợp: Có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid.
  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng.
  • Suy gan: Liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg/lần/ngày đơn trị liệu.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Cách dùng: Dùng đường uống, ngày 1 lần. Uống thuốc không phụ thuộc bữa ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Theo dõi nồng độ kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận.
  • Thận trọng ở người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, suy tim sung huyết nặng, mất nước, loét dạ dày - tá tràng, suy gan mức độ nhẹ và trung bình, hẹp động mạch thận.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử phù mạch.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Nhịp tim chậm hoặc nhanh, chóng mặt, choáng váng, hạ huyết áp quá mức.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Telmisartan (hoạt chất):

Telmisartan là một dẫn chất benzimidazol, không peptid. Nó có ái lực mạnh với thụ thể AT1, gấp 3000 lần so với thụ thể AT2. Tác dụng ức chế (hạ huyết áp) được duy trì trong 24 giờ và vẫn còn đo được 48 giờ sau khi uống. Sau khi uống liều đầu tiên, tác dụng giảm huyết áp biểu hiện từ từ trong vòng 3 giờ đầu. Huyết áp động mạch giảm tối đa đạt được 4 – 8 tuần sau bắt đầu điều trị.

Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, dưới 30oC.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Agimexpharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Telmisartan
Quy cách đóng gói Hộp 4 vỉ x 7 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.