Thuốc Agimidin 100mg

Thuốc Agimidin 100mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Agimidin 100mg của thương hiệu Agimexpharm là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Agimidin 100mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-30272-18, và đang được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Lamivudin - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39

Mô tả sản phẩm


Thuốc Agimidin 100mg

Thuốc Agimidin 100mg là thuốc gì?

Agimidin 100mg là thuốc điều trị bệnh gan, chứa hoạt chất Lamivudin 100mg. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp bệnh gan cần điều trị bằng Lamivudin.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Lamivudin 100mg

Chỉ định

Thuốc Agimidin được chỉ định điều trị trong các trường hợp:

  • Bệnh gan còn bù có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus, mức alanin aminotransferase (ALT) trong huyết thanh tăng cao liên tục và có bằng chứng mô học của viêm gan hoạt động và/hoặc chứng xơ hóa gan.
  • Bệnh gan mất bù kết hợp với thuốc thứ hai mà không có kháng chéo với lamivudin.

Chống chỉ định

Thuốc Agimidin chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với lamivudin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Tỷ lệ các tác dụng phụ dưới đây là trên người lớn, được điều trị nhiễm HIV hoặc HBV bằng lamivudin kết hợp với các thuốc khác kháng retrovirus.

Rất thường gặp (ADR > 10/100):

  • Thần kinh trung ương: Đau đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm tụy, đau bụng.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính.
  • Gan: Tăng các transaminase AST, ALT.
  • Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, bệnh dây thần kinh ngoại biên, đau cơ xương.
  • Hô hấp: Dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, ho, đau họng.
  • Khác: Nhiễm khuẩn (gồm cả nhiễm khuẩn tai, mũi, họng).

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, trầm cảm, sốt, rét run.
  • Da: Nổi mẩn.
  • Tiêu hóa: Chán ăn, tăng lipase, đau quặn bụng, khó tiêu, tăng amylase, cảm giác bỏng rát dạ dày.
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, có hemoglobin trong huyết tương.
  • Thần kinh – cơ và xương: Tăng creatin phosphokinase, đau khớp.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Phải ngừng lamivudin ngay nếu có những dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng hoặc kết quả xét nghiệm cho thấy có thể xảy ra viêm tụy. Phải ngừng lamivudin ngay nếu có những dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng hoặc kết quả xét nghiệm cho thấy nhiễm toan lactic, hoặc bị độc lên gan (gan to, tích mỡ, ngay cả khi transaminase tăng không cao lắm).

Tương tác thuốc

Không nên dùng Agimidin với bất kỳ sản phẩm thuốc nào khác có chứa lamivudin hoặc các thuốc có chứa emtricitabin. Không nên dùng phối hợp lamivudin với cladribin. Xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng.

Dược lực học

Lamivudin (2’,3’-dideoxythiacytidin) thuộc nhóm nucleotid ức chế enzym phiên mã ngược. Lamivudin có cấu trúc tương tự zalcitabin. Lamivudin được các enzym trong tế bào chuyển thành dẫn xuất có hoạt tính là lamivudin-5’-triphosphat (3TC-TP). Do có cấu trúc tương tự deoxycytidin triphosphat là cơ chất tự nhiên cho enzym phiên mã ngược nên 3TC-TP cạnh tranh với deoxycytidin triphosphat tự nhiên và làm sự tổng hợp DNA của virus bị kết thúc sớm. Lamivudin có độc tính rất thấp đối với tế bào. Lamivudin có tác dụng ức chế virus viêm gan B ở người bệnh mạn tính. Tuy được dung nạp tốt, nhưng không được dùng lamivudin đơn độc, vì dễ sinh kháng thuốc. Xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng.

Dược động học

Xem chi tiết phần hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ trong phần hướng dẫn sử dụng.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

Người lớn: Liều khuyến cáo là 100 mg x 1 lần/ngày.

Ở những bệnh nhân mắc bệnh gan mất bù, lamivudin nên được sử dụng kết hợp với thuốc thứ hai, không có kháng chéo với lamivudin, để giảm nguy cơ đề kháng và để đạt được sự ức chế virus nhanh.

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận: Xem bảng điều chỉnh liều trong phần hướng dẫn sử dụng.

Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy gan, ngoại trừ kèm theo suy thận.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ngoại trừ những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút.

Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của lamivudin ở trẻ sơ sinh, trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.

Thời gian điều trị:

Xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng về nhiễm toan lactic và gan to thoái hóa mỡ, các đợt kịch phát của viêm gan, rối loạn chức năng ty thể, bệnh nhân nhi, viêm gan Delta hay viêm gan C, điều trị miễn dịch, đồng nhiễm HIV, truyền bệnh viêm gan B.

Xử lý quá liều

Có rất ít thông tin về quá liều. Xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin thêm về Lamivudin

Lamivudin là một nucleotid tương tự, có hoạt tính chống virus đối với virus viêm gan B (HBV) và virus suy giảm miễn dịch ở người (HIV). Lamivudin ức chế sự sao chép của HBV bằng cách ức chế men reverse transcriptase của virus.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Agimexpharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.